Đại học Sư phạm Tứ Xuyên là trường đại học trọng điểm của tỉnh Tứ Xuyên, là một trong những trường đại học quốc gia đầu tiên thực hiện “Dự án nâng cao năng lực cơ bản của các trường đại học vùng Trung Tây”. Hãy cùng QTEDU tìm hiểu xem ngôi trường này có gì đặc biệt nhé!
Giới thiệu chung
Đại học Sư phạm Tứ Xuyên được thành lập năm 1946, là trường đại học trọng điểm của tỉnh Tứ Xuyên. Đồng thời trường cũng là một trong những trường đại học quốc gia đầu tiên thực hiện “Dự án nâng cao năng lực cơ bản của các trường đại học vùng Trung Tây”. Và là trường trình diễn quốc gia về đổi mới sâu rộng, cải cách giáo dục khởi nghiệp đại học lâu đời nhất.
Trường là một trong những đơn vị được cấp bằng thạc sĩ đầu tiên và là đợt thứ mười của đơn vị được ủy quyền của tiến sĩ trong cả nước. Trường có mười một ngành bao gồm văn học, khoa học, kỹ thuật, triết học, kinh tế, quản lý, luật, lịch sử, giáo dục, nghệ thuật và nông nghiệp.

Xem thêm: TỨ XUYÊN- THIÊN NHIÊN TRÁNG LỆ HÙNG VĨ
Vị trí địa lý
Trường Đại học Sư phạm Tứ Xuyên tọa lạc tại Thành Đô – thủ phủ của tỉnh Tứ Xuyên. Thành Đô là trung tâm khoa học và công nghệ, trung tâm kinh doanh, trung tâm tài chính và đầu mối giao thông liên lạc ở phía tây nam của Trung Quốc. Thành Đô có lịch sử lâu đời và được mệnh danh là “Vùng đất của sự dồi dào”.
Thành Đô là thành phố cổ có bề dày lịch sử hơn 2.300 năm, là một trong 24 thành phố văn hóa lịch sử nổi tiếng đầu tiên được Quốc vụ viện công bố.

Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường
Thư viện Đại học Sư phạm Tứ Xuyên là thư viện lớn thứ ba ở tỉnh Tứ Xuyên, với bộ sưu tập hơn 3,36 triệu cuốn sách, hơn 1,161 triệu cuốn sách điện tử, và 31 cơ sở dữ liệu tiếng Trung và tiếng nước ngoài.
Trong những năm gần đây, nhà trường không ngừng tăng cường đầu tư, môi trường sống, môi trường học tập của sinh viên không ngừng được cải thiện. Tất cả các ký túc xá sinh viên đều được trang bị các thiết bị phục vụ như nhà tắm, nhà để xe đạp, bàn máy tính, điện thoại, Internet và giao diện tín hiệu truyền hình. Năm nay, tất cả các ký túc xá cũng được trang bị máy điều hòa nhiệt độ.
Nhà ăn rộng rãi, thoáng mát, chất lượng đồ ăn đảm bảo chất dinh dưỡng cho sinh viên:
Nhà ăn
Xem thêm: ĐẠI HỌC TỨ XUYÊN – (四川大学)
Chất lượng và thành tích đào tạo
- Theo dữ liệu được công bố bởi iResearch China Alumni Association University Rankings, Đại học Sư phạm Tứ Xuyên được xếp hạng 152 trên cả nước vào năm 2021.
- Theo bảng xếp hạng của Đại học Wushulian, trường được xếp hạng thứ 147 trên toàn quốc vào năm 2021.
- Trường có cơ sở giáo dục chất lượng văn hóa sinh viên đại học cấp quốc gia, câu lạc bộ trình diễn khởi nghiệp và đổi mới sinh viên đại học cấp tỉnh, công viên khoa học đại học cấp tỉnh.
- Trường có hơn 3.000 nhân viên giảng dạy và nghiên cứu thuộc nhiều loại hình khác nhau. Trong đó, có hơn 280 giáo viên có chức vụ cao cấp chuyên môn kỹ thuật và hơn 700 giáo viên có chức vụ phó chuyên môn kỹ thuật cao cấp.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giáo dục | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 48 – 62 triệu/năm |
Thiết kế công nghiệp | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 48 – 62 triệu/năm |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 48 – 62 triệu/năm |
Nghệ thuật và thiết kế | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 48 – 62 triệu/năm |
Xem thêm: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TỨ XUYÊN (四川师范大学)
Giới thiệu chương trình học bổng
- Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu