Trung Quốc có những loại học bổng nào?

Học bổng Trung Quốc có bao nhiêu loại?

 Hiện nay, học bổng du học Trung Quốc gồm rất nhiều loại. Trong đó có các loại cơ bản như sau:

  • Học bổng của chính phủ Trung Quốc (CSC)
  • Học bổng Giáo viên Hán ngữ Quốc tế CIS (Tên gọi cũ: Học bổng Khổng Tử)
  • Học bổng chính phủ Tỉnh
  • Học bổng chính phủ Thành phố
  • Học bổng Trường
  • Học bổng Hiệu trưởng
  •  Học bổng ASEAN
  •  Học bổng Trần Gia Canh
  •  Học bổng Hoa Nhài
  •  Cùng nhiều loại học bổng toàn phần và bán phần khác

Trong số các loại học bổng Trung Quốc, có 2 loại học bổng toàn phần có chế độ đãi ngộ đang là tốt nhất hiện tại và được ứng viên săn đón nhiều nhất là học bổng CSC và CIS. Ngoài ra các học bổng khác sẽ có chế độ đãi ngộ thường không bằng hoặc không quá, tình hình tuyển sinh cũng sẽ không ổn định giữa các năm.

Học bổng CSC

Là học bổng toàn phần, được cung cấp bởi Bộ Giáo dục Trung Quốc, nhằm hỗ trợ sinh viên và học giả từ khắp nơi trên thế giới đến học tập và nghiên cứu tại các trường Đại học ở Trung Quốc, với mục đích tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và tình hữu nghị giữa nhân dân Trung Quốc và nhân dân thế giới, đồng thời thúc đẩy quan hệ giao lưu và hợp tác giữa Trung Quốc với các nước khác trong các lĩnh vực như giáo dục, khoa học và công nghệ, văn hóa, kinh tế và thương mại. 

CSC được chia làm ba loại chính:

  • Loại A: Cấp thông qua ĐSQ, bộ ngoại giao (Về cơ bản, loại này chỉ cần đăng ký sau đó đơn vị hỗ trợ sẽ sắp xếp ngành, gần như chắc chắn đỗ, tuy nhiên suất rất ít).
  • Loại B: Trường chủ động tuyển sinh theo chi tiêu từ do chính phủ cấp, chiếm khoảng 80% chỉ tiêu
  • Loại C: Thường sẽ là các khóa học ngắn hạn 1 kỳ 1 năm, cơ bản giống loại A nhưng học ngắn hơn và trợ cấp ít hơn. Loại C gần như không có. (Có thể bỏ qua trong quá trình tư vấn).
  • Học bổng CSC con đường tơ lụa/ CSC Một vành đai một con đường: Về bản chất cũng được coi là CSC loại B do trường tự chủ tuyển sinh, tuy nhiên hạn có thể kéo dài hơn

-> Thông thường các đơn vị tuyển sinh sẽ tuyển sinh chủ yếu loại truyền thống là CSC loại B. Đặc điểm cơ bản như sau:

 

Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
1.Hạn tuyển sinh  15/03 15/03 15/03
2. Thời gian công bố kết quả  Khoảng T6- T7, tùy trường, tùy hệ (các trường không cùng 1 ngày) Khoảng T6- T7, tùy trường, tùy hệ (các trường không cùng 1 ngày) Khoảng T6- T7, tùy trường, tùy hệ (các trường không cùng 1 ngày)
3. Kỳ nhập học T9 Hằng năm T9 Hằng năm T9 Hằng năm 
4.Chế độ đãi ngộ – Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp  2500 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 3000 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 3500 tệ/ tháng
5.Chuyên ngành Đa dạng, thiên về khối ngành Kinh tế
6.Thời gian học thông thường 4 năm 3 năm 4-6 năm
7.Bằng cấp Cử nhân Thạc sĩ Tiến sĩ
9.Yêu cầu đầu vào theo thông báo trên website – Tốt nghiệp cấp 3
– HSK4 180đ trở lên
– GPA 8.0 trở lên
– Giới hạn 18-25 tuổi
– Tốt nghiệp Đại học trở lên
– HSK5 180đ trở lên
– GPA 8.0 trở lên
– Yêu cầu đúng chuyên ngành
– Giới hạn dưới 35 tuổi– Ưu tiên cùng chuyên ngành hệ Đại học– Có kiến thức cơ bản và năng lực về chuyên ngành muốn xin
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên
– HSK6 180đ
– GPA 8.0 trở lên
– Yêu cầu đúng chuyên ngành
– Giới hạn dưới 45 tuổi– Yêu cầu BẮT BUỘC đúng chuyên ngành tốt nghiệp hệ Thạc sĩ

 

Học bổng Giáo viên Hán ngữ Quốc tế( Học bổng CIS)

– Tiền thân là Học bổng Khổng Tử, tháng 9 năm 2020 đổi tên thành Học bổng Giáo viên Hán ngữ Quốc tế dưới sự quản lý của Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (gọi tắt là “CLEC”). 

-Học bổng CIS dành riêng cho học sinh, sinh viên, giảng viên có thành tích tiếng Trung tốt, đam mê giảng dạy tiếng Trung, mong muốn đến Trung Quốc trau dồi kiến thức với các chuyên ngành như: Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Hán ngữ, lịch sử Trung Quốc, triết học Trung Quốc,… nhằm bồi dưỡng nhân tài tiếng Hán, đẩy mạnh sự phát triển của ngôn ngữ Trung ra quốc tế.

 -Học bổng CIS tập trung 95-98% vào ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế.

CIS chia làm 3 loại:

  •  Loại A: CIS truyền thống. Loại này tập trung vào ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có số lượng chỉ tiêu nhiều nhất, do Bộ giáo dục TQ cấp.
  • Loại B: Học bổng hợp tác. Thường là loại học bổng hợp tác giữa trường và Hanban, có thể toàn phần hoặc bán phần, chuyên ngành học về Hán ngữ + chuyên ngành khác. Học sẽ khó và ít chỉ tiêu hơn. Hiện nay có 11 trường ĐH của TQ có loại học bổng này.
  •  Loại C: Học bổng online. Học bổng này chỉ miễn học phí, vì sinh viên không sang trường nên không được hưởng trợ cấp và phí ktx.

 

Đây là loại học bổng phổ biến nhất cũng là học bổng có số lượng người đăng ký thuộc loại nhiều nhất.

 

1 kỳ 1 năm Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ TS chuyên gia THH
1.Hạn tuyển sinh  15/11 và 15/05 15/05 15/05 15/05 15/05 28/02
2.Kỳ nhập học T3 hàng năm

T9 hàng năm

(2 lần/ năm)

T9 hàng năm T9 hàng năm T9 hàng năm T9 hàng năm T9 hàng năm
3.Chế độ đãi ngộ – Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 2500 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 2500 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 2500 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 3000 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 3500 tệ/ tháng
– Miễn học phí
– Trợ cấp    1 vạn tệ/tháng
4.Chuyên ngành Học đào tạo về tiếng, không có chuyên ngành Học đào tạo về tiếng, không có chuyên ngành Chủ yếu ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế
(có 1 số trường có học bổng hợp tác CIS thì sẽ có các chuyên ngành khác như Truyền thông, Kinh tế, … như Bắc Ngữ, ĐH TCKTTW, Sư phạm Thủ Đô)
5.Thời gian học 1 kỳ (từ tháng 3- tháng 7 hoặc từ tháng 9 – tháng 1) 1 năm 4 năm 2 năm 4-6 năm 4-6 năm
6.Bằng cấp K cấp bằng K cấp bằng Cử nhân Thạc sĩ Tiến sĩ Tiến sĩ
Yêu cầu đầu vào

– Tốt nghiệp cấp 3
– HSK3 180đ trở lên, HSKK SC 60đ trở lên
– GPA 7.0 trở lên
– 18-35 tuổi (nếu là giáo viên, có giấy chứng nhận giảng dạy thì có thể đến 40 tuổi)
– Tốt nghiệp cấp 3
– HSK3 210đ trở lên, HSKK SC 60đ trở lên (đối với định hướng GDHNQT cần H3-270đ trở lên)
– GPA 7.0 trở lên
– 18-35 tuổi (nếu là giáo viên, có giấy chứng nhận giảng dạy thì có thể đến 40 tuổi)
– Tốt nghiệp cấp 3
– HSK4 210đ trở lên, HSKK TC 60đ trở lên
– GPA 7.0 trở lên
– Giới hạn 18-25 tuổi
– Tốt nghiệp Đại học trở lên
– HSK5 210đ trở lên, HSKK TC 60đ trở lên
– GPA 7.0 trở lên
– Giới hạn dưới 35 tuổi, dưới 40 tuổi với giáo viên
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên
– HSK6 200đ, HSKK CC 60đ trở lên
– GPA 7.0 trở lên
– Yêu cầu đúng chuyên ngành
– Giới hạn dưới 45 tuổi
– Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên
– HSK6 210đ, HSKK CC 60đ trở lên
– GPA 8.0 trở lên
– Yêu cầu đúng chuyên ngành
– Giới hạn dưới 45 tuổi

 

Một số loại học bổng khác

– Các học bổng khác ngoại trừ CIS và CSC thì đa số tính ổn định giữa các năm đều không cao, mỗi năm mỗi trường mỗi khu vực sẽ có chỉ tiêu và chế độ đãi ngộ khác nhau. 

 

LOẠI  HỌC BỔNG TỈNH ASEAN HỌC BỔNG HỢP TÁC HỌC BỔNG DOANH NGHIỆP HB KHÁC
Đại học Thạc sỹ Đại học 1 năm tiếng Đại học Thạc sĩ  Hệ vừa học vừa làm Các hệ
1. Đơn vị cấp Địa phương hoặc đơn vị trong tỉnh cấp Quỹ Hợp tác ASEAN – Trung Quốc (ACCF) Hợp tác giữa trường với đơn vị hỗ trợ tuyển sinh Thường do các doanh nghiệp phối hợp với trường cấp
2.Kỳ nhập học T9 Hằng năm T9 Hằng năm T9 Hằng năm T9 Hằng năm T9 Hằng năm T9 Hằng năm T3-T9-T5-T12 hằng năm T9 Hằng năm
3.Chế độ đãi ngộ – Miễn học phí
– Miễn ktx
– Trợ cấp tùy theo chương trình đăng ký
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Trợ cấp tùy theo chương trình đăng ký
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn bảo hiểm
– Trợ cấp 1000-1500 tệ/ tháng tùy trường
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Trợ cấp  khoảng 800-1000 tệ, tuỳ trường
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Trợ cấp  khoảng 800-1000 tệ, tuỳ trường
– Miễn học phí
– Miễn ktx
– Phụ cấp theo năng lực (8tr-30tr)
– Thường chỉ miễn học phí và ktx
– Có trường có trợ cấp khoảng 1000 tệ/ tháng, có trường không trợ cấp
4. Chuyên ngành Nhiều chuyên ngành Nhiều chuyên ngành – Đa dạng Hán ngữ Nhiều chuyên ngành Nhiều chuyên ngành Ngành ngôn ngữ Trung và Dệt may – Đa dạng, tùy theo thông báo của trường
5.Yêu cầu đầu vào -Tốt nghiệp THPT
– GPA 6.5 trở lên
– Giới hạn dưới 25 tuổi
– Thường yêu cầu HSK 4
-Tốt nghiệp Đại học
– Giới hạn dưới 35 tuổi
– Thường yêu cầu HSK 5
-Tốt nghiệp THPT
– GPA 6.5 trở lên
– Thường yêu cầu HSK 4
– Giới hạn dưới 25 tuổi
– Không có HSK được học thêm 1 năm tiếng
-Tốt nghiệp THPT
– Không yêu cầu thành tích
– Không yêu cầu HSK+HSKK
– Giới hạn dưới 25 tuổi
-Tốt nghiệp THPT
– GPA 6.5 trở lên
– Thường yêu cầu HSK 3 hoặc HSK 4
– Giới hạn dưới 25 tuổi
Tốt nghiệp Đại học trở lên

-Tốt nghiệp THCS-THPT
– Không yêu cầu thành tích
– Không yêu cầu HSK+HSKK
– Giới hạn 16-35 tuổi
6.Thời gian học 4 năm  3 năm 4-5 năm 1 năm  4 năm  2-3 năm
7.Bằng cấp Cử nhân Thạc sỹ Cử nhân HSK  Cử nhân Thạc sĩ  Trung cấp Ngôn ngữ
Chứng chỉ HSK
Chứng chỉ nghề….
Chứng chỉ quản lý

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU

https://qtedu.vn/tin-tuc

QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!

QTEDU – 学而优

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *