HỌC VIỆN NỮ SINH TRUNG HOA – 中华女子学院

Học viện Nữ sinh Trung Quốc là trường tổng hợp dành cho nữ công lập đầu tiên trực thuộc Liên đoàn Phụ nữ toàn Trung Quốc và được Bộ Giáo dục phê duyệt. Vậy đây là ngôi trường như thế nào hãy cùng QTEDU tìm hiểu thêm nhé!

Giới thiệu chung

 

Học viện Nữ sinh Trung Quốc (China Women’s University – CWU) được thành lập vào năm 1949 như một trường học cho cán bộ của Liên đoàn Phụ nữ toàn quốc Trung Quốc. Tên hiện tại đã được thông qua vào năm 1995 và vào năm 1996, đã trở thành một trường đại học. Hiện tại trường có khoảng 160 giáo viên và 3,300 sinh viên đại học.

Năm 2021, trường chính thức được phê duyệt là đơn vị cấp bằng thạc sĩ  và được Bộ Nội vụ phê duyệt là cơ sở đào tạo nhân tài chuyên nghiệp về công tác xã hội. Trường nằm trong dự án cơ sở đào tạo nhân tài quốc gia “Một vành đai và một con đường”.

Vị trí địa lý

Học viện nữ sinh Trung Hoa toạ lạc tại thành phố Bắc Kinh – thủ đô của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Bắc Kinh còn được biết đến là một thành phố trung tâm quốc gia, là trung tâm chính trị, trung tâm văn hoá, trung tâm giao lưu quốc tế, đồng thời cũng là trung tâm đổi mới công nghệ của Trung Quốc được Quốc vụ viện phê chuẩn.

Khí hậu của Bắc Kinh là khí hậu gió mùa bán ẩm và bán khô cằn ở vùng ôn đới ấm áp, với mùa hè nóng và mưa, mùa đông lạnh và khô, mùa xuân và mùa thu ngắn.

Xem thêm: Học viện Ca kịch Trung Quốc   

Cơ sở vật chất

Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có bốn cơ sở: cơ sở chính, cơ sở phía Bắc, cơ sở 汇佳 (Huijia) và cơ sở 房山 (Fangshan), với tổng diện tích là 239.600 mét vuông, tổng diện tích xây dựng là 150.700 mét vuông.

Tổng diện tích giá trị tài sản của thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học 54 triệu nhân dân tệ, 703.600 cuốn sách giấy; 6 trường cao đẳng, 4 khoa, 2 khoa, 25 chuyên ngành đại học, 1 chuyên ngành cao cấp; 472 giảng viên và 4.768 sinh viên.

Lớp học cắm hoa

Xe đưa đón của trường

Thư viện của học viện

Năm 2021, trường có 5 công trường xây dựng lớn hạng nhất quốc gia, 2 công trường xây dựng đặc trưng của Bộ giáo dục, 2 dự án thí điểm cải cách toàn diện chuyên nghiệp của Bộ giáo dục, 5 công trường xây dựng đặc biệt ở Bắc Kinh,…

Chất lượng và thành tích đào tạo

Xếp hạng thứ 14 các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2022 theo (Shanghai ranking). 

Tính đến tháng 11 năm 2021, trường đã giành 2 giải thưởng thành tích giảng dạy cấp tỉnh và cấp bộ. Trong năm học này, giáo viên trường đã chủ trì xây dựng 9 dự án nghiên cứu và cải cách giảng dạy cấp tỉnh cà cấp bộ,…

Năm 2020, trường có tổng cộng 28 chương trình trao đổi sinh viên tại nước ngoài dưới nhiều hình thức, chương trình ngắn hạn bao gồm chương trình đào tạo tiếng Anh tại Úc, Mỹ, trong kỳ nghỉ hè, các dự án thực hành xã hội có trả lương tại Hoa Kỳ,…

Xếp hạng 

Xếp hạng thứ 14 các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2022 theo (Shanghai ranking).

Chuyên ngành đào tạo và học phí

Chuyên ngành đào tạo Hệ đào tạo Học phí
Giáo dục Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ Khoảng 14 triệu-60 triệu/năm
Nghệ thuật Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ Khoảng 14 triệu-60 triệu/năm
Truyền thông văn hoá Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ Khoảng 14 triệu-60 triệu/năm
Ngoại ngữ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ Khoảng 14 triệu-20 triệu/năm

Giới thiệu chương trình học

• Học bổng Khổng Tử CIS (Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan)*

• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC*

(*) Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí từ 2500 – 3500 tệ/ tháng tuỳ hệ học.

Du học tự phí 

  • Phí báo danh: 500 NDT/người (hệ đại học và tiến tu), 200 NDT/người (Hán ngữ)

Học phí:

  • Hệ đại học: 16000 NDT/năm
  • Hệ đại học các ngành nghệ thuật: 24000 NDT/năm
  • Tiến tu Hán ngữ: 10000 NDT/kỳ
  • Tiến tu phổ thông: 10000-15000 NDT/kỳ

Ngành Hán ngữ:

  • 1 tuần khoảng 20 tiết cơ bản
  • 6000 NDT/5 tuần, 7500 NDT/9 tuần, 10500 NDT/14 tuần, 12000 NDT/1 kỳ
  • Tài liệu học tập: 300 NDT – 1500 NDT/năm
  • Bảo hiểm y tế: 300 NDT/6 tháng, 600 NDT/12 tháng

Kí túc xá: 

  • Phòng đôi: 30-40 NDT/người/ngày
  • Phòng đơn: 60-80 NDT/người/ngày
  • Internet và điện thoại: khoảng 90-150 NDT/tháng
  • Tiền ăn: khoảng 90-1500 NDT/tháng

Các khoản khác: 

  • Khám sức khỏe: 400 NDT
  • Đăng ký cư trú và visa: 500 NDT

Các chi phí khác

Đối với du học tự phí:

  • Kí túc xá: Khoảng 45  – 50 triệu/năm tùy người 
  • Sinh hoạt phí: 80 triệu/năm trở lên tùy người
  • Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
  • Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
  • Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu

Trên đây là một số thông tin về Học viện nữ sinh Hoa Trung mà QTEDU đã tổng hợp được. Chúc các bạn thành công!

Có thể bạn quan tâm

Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU

https://qtedu.vn/tin-tuc

QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!

QTEDU – 学而优

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *