Đại học Y Thủ đô được thành lập vào năm 1960, đây là một trường Đại học trọng điểm của thành phố Bắc Kinh. Vậy đây là một trường Đại học ra sao? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu kỹ hơn nhé!
Giới thiệu chung
Đại học Y Thủ Đô (Capital Medical University – CMU) tiền thân là Cao đẳng Y tế số 2 Bắc Kinh. Là trường đại học do Chính quyền nhân dân thành phố Bắc Kinh, Ủy ban Y tế Quốc gia và Bộ Giáo dục đồng thành lập.
Trường là một trong những trường y khoa hiện đại của các nước với nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo sinh viên và nghiên cứu sinh có trình độ cao, đào tạo nhân tài đủ mọi trình độ chủ yếu trong lĩnh vực ứng dụng lâm sàng và trong các chuyên ngành hồi sức, kỹ thuật sinh y học và các chuyên ngành liên quan đến y khoa khác do Giáo sư Wu Jieping sáng lập – bác sĩ tiết niệu nổi tiếng thế giới, thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Trung Quốc và Học viện Kỹ thuật Trung Quốc.
Hiện nay trường có một trung tâm giảng dạy chính và có tới 20 bệnh viện trực thuộc. Trường đã ký thỏa thuận trao đổi và hợp tác thân thiện với hơn 50 trường đại học và các đơn vị liên quan ở gần 20 quốc gia và khu vực.
Vị trí địa lý
Đại học Y Thủ Đô nằm ở Phong Đài, Bắc Kinh, Trung Quốc. Thành phố Bắc Kinh là trung tâm văn hóa, chính trị và là thành phố lớn nhất Trung Quốc. Đây cũng là thành phố có lịch sử văn hóa lâu đời cùng nhiều công trình, di tích lịch sử nổi tiếng, thu hút nhiều khách du lịch tới đây thăm quan và khám phá văn hóa. Bắc Kinh cũng là nơi quy tụ nhiều trường đại học nổi tiếng như Đại học Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa, Đại học Kiến trúc Bắc Kinh,…
Cố cung – Bắc Kinh
Xem thêm: Đại học Kỹ thuật Điện tử Bắc Kinh
Cơ sở vật chất
Nhà trường gồm một trung tâm giảng dạy chính và 12 bệnh viện trực thuộc với tổng diện tích 766.000 mét vuông, tổng diện tích xây dựng là 93.000 mét vuông, tổng số vốn cố định lên đến 2,7 tỷ nhân dân tệ.
Thư viện của nhà trường chứa hơn 900.000 đầu sách. Thư viện trường có các bộ phận như văn phòng, bộ phận thu thập và biên tập, bộ phận lưu hành, bộ phận đọc, bộ phận tham khảo và tư vấn, bộ phận tự động hóa và bộ phận giảng dạy và nghiên cứu tài liệu y học.
Kể từ năm 1998, việc quản lý kinh doanh đã hoàn toàn tự động, và từ năm 2000, hệ thống quản lý tự động hóa thư viện MELINETS của Beiyou Telecom đã được sử dụng.
Vào tháng 1 năm 2023, kết quả của kế hoạch triển khai toàn diện cơ sở mới của Đại học Y khoa Thủ đô (trụ sở chính của trường) đã được công bố. Theo thông báo, khuôn viên mới của Đại học Y khoa Thủ đô (trụ sở chính của trường) nằm ở góc đông bắc của Nhóm Cơ sở Y sinh Thành phố Mới Đại Hưng, có diện tích khoảng 72,55 ha.
Đại học Y Thủ đô tổ chức hoạt động ngoài trời cho đội ngũ cán bộ, giảng viên, công nhân viên:
Chất lượng và thành tích đào tạo
Đại học Y thủ đô nằm trong Top 70 các trường đại học có chất lượng giảng dạy tốt nhất tại Trung Quốc và Top 12 trường đại học có chất lượng giảng dạy tốt nhất tại thủ đô Bắc Kinh.
Trường hiện có gần 13.000 sinh viên toàn thời gian, bao gồm 4.966 sinh viên sau đại học, 5.592 sinh viên đại học, 1.608 sinh viên dạy nghề, 729 sinh viên quốc tế.
Tính đến tháng 6 năm 2022, khuôn viên có 11 trường cao đẳng và 1 trung tâm nghiên cứu; 24 chuyên ngành đại học và 14 chuyên ngành chuyên khoa; 21 trường y khoa lâm sàng (19 trong số đó là các bệnh viện trực thuộc); và 39 trường cao đẳng lâm sàng và khoa chuyên ngành.
Trường và các bệnh viện trực thuộc hiện có hơn 40.000 cán bộ giảng dạy và nhân viên y tế (1.565 trong trụ sở trường và 40.344 tại các bệnh viện trực thuộc), trong đó có 7 viện sĩ; hơn 2600 có chức danh cao cấp, 4.076 có chức danh phó cao cấp; gần 950 giáo sư và gần1400 phó giáo sư; Tại đó là 730 giám sát tiến sĩ và 1152 giám sát thạc sĩ.
Trường đã đạt 1 giải Đặc biệt Quốc gia, 8 giải Nhì, 1 giải Xuất sắc, 2 giải Đặc biệt cấp Thành phố, 25 giải Nhất, 40 giải Nhì, 1 giải Xuất sắc
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Y học lâm sàng | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 136 triệu – 188 triệu/năm tùy hệ học |
Răng hàm mặt | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 136 triệu – 188 triệu/năm tùy hệ học |
Kỹ thuật sinh y học | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 136 triệu – 188 triệu/năm tùy hệ học |
Trung y … | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 136 triệu – 188 triệu/năm tùy hệ học |
Giới thiệu chương trình học
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu