Đại học Y Ôn Châu là trường đại học do Ủy ban Y tế Quốc gia , Bộ Giáo dục và Chính phủ Nhân dân phối hợp thành lập. Ngôi trường này có gì đặc biệt? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu kĩ hơn nhé!
Giới thiệu chung
- Trường Đại học Y Ôn Châu bắt nguồn từ Trường Cao đẳng Y tế Chiết Giang được thành lập vào năm 1912. Vào tháng 8 năm 1958, Trường Cao đẳng Y tế Chiết Giang chuyển từ Hàng Châu đến Ôn Châu và được thành lập, ban đầu được đặt tên là “Trường Cao đẳng Y tế số 2 Chiết Giang”, sau đó được đặt tên là “Y tế Ôn Châu vào năm 2013 , nó được đổi tên thành “Đại học Y khoa Ôn Châu”.
- Năm 2015, Đại học Y Ôn Châu trở thành trường đại học do Chính quyền tỉnh Chiết Giang, Ủy ban Y tế Quốc gia và Bộ Giáo dục đồng thành lập nhằm đào tạo và giáo dục bác sĩ xuất sắc..
Vị trí địa lý
Đại học Y Ôn Châu tọa lạc tại thành phố Ôn Châu, tỉnh Chiết Giang. Ôn Châu là một thành phố lớn loại II, một thành phố thương mại quan trọng và thành phố trung tâm khu vực ở bờ biển phía đông nam được Quốc vụ viện phê chuẩn. Vị trí địa lý khá tuận tiện cách Hàng Châu và Thượng Hải không xa.
Xem thêm: Đại học Trung y Dược Thượng Hải
Cơ sở vật chất Đại học Y Ôn Châu
- Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có 3 cơ sở, với tổng diện tích khoảng 126,67 ha.
- Thư viện của Đại học Y Ôn Châu đã có tổng cộng hơn 1 triệu đầu sách và hơn 1.200 tạp chí định kỳ của Trung Quốc và nước ngoài trên giấy, tạo thành nhiều loại với tài liệu chuyên môn y tế là cơ quan chính.
-
Bộ sưu tập tài liệu trong thư viện có rất nhiều các nguồn tài nguyên kỹ thuật số khác nhau, bao gồm tạp chí định kỳ toàn văn, tóm tắt, luận án, bài báo hội nghị, bách khoa toàn thư, sách điện tử, nền tảng học tập thi cử , và hình ảnh CD-ROM, video và các loại khác,…
Chất lượng và thành tích đào tạo Đại học Y Ôn Châu
- Theo dữ liệu được công bố bởi Bảng xếp hạng đại học của Hiệp hội cựu sinh viên Trung Quốc, Đại học Y Ôn Châu xếp thứ 170 trong cả nước năm 2020.
- Theo Bảng xếp hạng của Đại học Wu Shu Lian, trường xếp thứ 95 trên cả nước vào năm 2021.
- Kể từ tháng 11 năm 2021, ngành miễn dịch học đã lần đầu tiên lọt vào top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu ESI và tổng cộng 8 ngành học của trường đã lọt vào top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu ESI.
- 11 năm 2021, trường đã đạt 2 giải nhì về dạy học cấp quốc gia và 5 giải nhất về dạy học cấp tỉnh.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Y học cổ truyền Trung Quốc | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 65 triệu – 150 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Khoa hoc và phục hồi chức năng | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 65 triệu – 150 triệu /năm tùy hệ đăng kí học |
Y tế dự phòng | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 65 triệu – 150 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Kiểm tra sức khoẻ và kiểm dịch | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 65 triệu – 150 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Giới thiệu chương trình học bổng
-
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
-
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu