Đại học Y khoa Thiên Tân được chọn là trường đại học hàng đầu trong “Kế hoạch 211” quốc gia, xây dựng các dự án sau đại học công lập cấp cao quốc gia. Mọi người cùng QTEDU tìm hiểu thêm nhé!
Giới thiệu chung
- Đại học Y khoa Thiên Tân tiền thân là Học viện Y Thiên Tân được thành lập vào năm 1951. Đến năm 1993, chính phủ thành phố Thiên Tân quyết định sáp nhập Học viện Y Thiên Tân và Học viện Y số 2 thành Đại học Y Thiên Tân. Đến tháng 6 năm 1994, Đại học Y Khoa Thiên Tân chính thức được thành lập.
- Vào tháng 12 năm 1996, nó trở thành trường đại học thành phố duy nhất thuộc công trình trọng điểm “Dự án 211” quốc gia ở Thiên Tân. Vào tháng 10 năm 2015, nó trở thành trường đại học do Chính quyền nhân dân thành phố Thiên Tân, Ủy ban Y tế Quốc gia và Bộ Giáo dục đồng xây dựng. Tháng 9 năm 2017, nó được chọn là “Thế giới” của quốc gia. Vào tháng 2 năm 2022, nó sẽ trở thành vòng thứ hai của các trường đại học xây dựng “Đôi hạng nhất”.
- Đại học Y khoa Thiên Tân tham gia tích cực vào sự nghiệp giáo dục đại học y khoa ở Trung Quốc, là một trong hai trường y khoa đầu tiên được nhà nước phê duyệt áp dụng hệ thống 8 năm và là một trong 15 trường đầu tiên áp dụng hệ thống 7 năm .
Vị trí địa lý
• Trường toạ lạc tại thành phố Thiên Tân – thành phố lịch sử và văn hoá nổi tiếng của quốc gia, được coi là nút chính của Hành lang kinh tế của Trung Quốc – Mông Cổ – Nga.
• Thiên Tân là một trung tâm giao thông toàn diện quốc tế, một thành phố trung tâm tiêu thụ quốc tế, một cơ sở nghiên cứu và phát triển sản xuất tiên tiến quốc gia.
• Đặc điểm khí hậu chính là bốn mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình năm khoảng 14°C, lượng mưa trung bình hàng năm từ 360 đến 970 mm.
Xem thêm: Đại học Sư phạm Thiên Tân
Cơ sở vật chất
Sân vận động
• Tháng 9 năm 2008 nhà trường tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại với diện tích 31.000 m2 bao gồm khu giảng dạy, khu học tập của sinh viên, khu vực nghiên cứu …. Nhằm đáp ứng tối đa trong việc học tập của sinh viên. Trường còn có đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm lâm sang vì vậy có thể truyền tải những kiến thức thực tế nhất đến cho sinh viên.
• Trường có 23 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp tỉnh và cấp bộ, 15 viện nghiên cứu, 1 trung tâm đổi mới hợp tác biểu sinh y học Thiên Tân,…
• Thư viện trường có một bộ sưu tập 540.000 cuốn sách và tạp chí định kì, trong đó có hơn 350.000 cuốn sách và tạp chí định kì của Trung Quốc,..
• Kí túc xá của trường được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết như nóng lạnh, điều hoà, nhà tắm,…
Chất lượng và thành tích đào tạo
• Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có 19 trường cao đẳng (khoa), 2 khoa giảng dạy, 22 chuyên ngành đại học và 7 bệnh viện đại học.
• Năm 2022, trường đạt 1 giải Nhất và 3 giải Nhì về dạy học cấp Quốc gia, 12 giải Nhất và 15 giải Nhì về dạy học cấp thành phố
Chuyên ngành và đào tạo học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Y học lâm sàng | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 130 triệu – 170 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Kỹ thuật y học thông minh | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 130 triệu – 170 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Khoa học phục hồi chức năng | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 130 triệu – 170 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Nha khoa | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 130 triệu – 170 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Giới thiệu chương trình học
-
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu