Trường Đại học Y học cổ truyền Giang Tây được thành lập năm 1959. Nhà trường chủ trương và thực hiện quan điểm giáo dục lấy “chiến thắng cuối cùng” làm cốt lõi, và đã liên tiếp thực hiện một loạt các hoạt động cải cách giáo dục và giảng dạy như các lớp thực hành nghiên cứu khoa học và các lớp thực hành kép.
Thông tin về trường Đại học Trung y Dược Giang Tây
Tên tiếng Trung |
江西中医药大学 |
Tên tiếng Anh |
Jiangxi University of Traditional Chinese Medicine |
Tên viết tắt |
JXUTCM |
Năm thành lập |
1959 |
Số lượng sinh viên |
>23.000 |
Web trường |
https://www.jxutcm.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
212 |
Địa chỉ |
Số 1688 Đại lộ Meiling, Quận Vạn Lịch, Thành phố Nam Xương, Tỉnh Giang Tây |
Mã bưu điện |
330004 |
Số điện thoại |
0791-87119528 |
|
zjb@mail.jxtcmi.com |
Mã trường |
10412 |
Xem thêm: ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP GIANG TÂY (江西农业大学)
Vị trí địa lý trường Đại học Trung y Dược Giang Tây
Đại học Y học cổ truyền Giang Tây tọa lạc tại thành phố Nam Xương, thủ phủ tỉnh Giang Tây, nơi nổi tiếng với “Hoa Thiên Cốt và những con người kiệt xuất”
Cơ sở vật chất trường Đại học Trung y Dược Giang Tây
- Khuôn viên trường có diện tích 2.308 mẫu Anh.
- Tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 521 triệu nhân dân tệ
- Thư viện có hơn 1,434 triệu tập sách giấy
- Có 15 trường cao đẳng (khoa) và 3 bệnh viện trực thuộc
- 3 cơ sở nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, 46 cơ sở nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và cấp bộ, 1 cơ sở nghiên cứu sĩ, 1 cơ sở sau tiến sĩ và 4 trung tâm hợp tác đổi mới sáng tạo cấp tỉnh
Xem thêm: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM GIANG TÂY (江西师范大学)
Chất lượng đào tạo trường Đại học Trung y Dược Giang Tây
Trường có 1.061 giáo viên chính thức và 264 giáo viên hợp đồng. Trong số giáo viên toàn thời gian, “gấp đôi – đạt chuẩn “256 giáo viên, chiếm 24,13% giáo viên chuyên trách. 518 giáo viên chuyên trách có chức danh nghề nghiệp cao cấp, chiếm 48,82% giáo viên toàn thời gian. 969 giáo viên toàn thời gian có trình độ sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ), chiếm 91,33%, xây dựng được 1 đội dạy cấp quốc gia.
Thành tích đào tạo
- Các giải nhất, nhì về thành tích dạy học cấp tỉnh
- Giải thưởng cấp quốc gia về học thuật, nghiên cứu khoa học.
- Đạt giải thưởng cấp quốc tế các cuộc thi dành cho sinh viên tài năng
Giao lưu quốc tế
Tính đến tháng 11 năm 2020, trường là một trong những cơ sở đào tạo đại học đầu tiên được Bộ Giáo dục phê duyệt đủ điều kiện tiếp nhận sinh viên nước ngoài
Đại học Y học cổ truyền Giang Tây đã thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với hơn 20 quốc gia và khu vực, tuyển sinh nghiên cứu sinh tiến sĩ quốc tế.
Chuyên ngành đào tạo
Hiện nay có 27 chuyên ngành đại học, bao gồm y học, khoa học, kỹ thuật, văn học, kinh tế, quản lý, nghệ thuật và các ngành khác, với 2 ngành cấp một được cấp bằng tiến sĩ, 6 ngành cấp một được cấp bằng thạc sĩ và bằng thạc sĩ được ủy quyền 4 loại
STT |
Khoa |
Chuyên ngành |
1 |
Văn học và lịch sử |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
2 |
Châm cứu và Tuina |
|
3 |
Bách khoa |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
4 |
Tiệm thuốc |
|
5 |
Y học lâm sàng Trung Quốc và Tây y |
|
6 |
Châm cứu và Tuina |
|
7 |
Tiệm thuốc |
|
8 |
Văn học và lịch sử |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
9 |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
|
10 |
Châm cứu và Tuina |
|
11 |
Tâm lý học ứng dụng |
|
12 |
Bách khoa |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
13 |
Y học Trung Quốc (5 + 3) |
|
14 |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
|
15 |
Khoa học chỉnh hình y học cổ truyền Trung Quốc |
|
16 |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
|
17 |
Tiệm thuốc |
|
18 |
Y học lâm sàng Trung Quốc và Tây y |
|
19 |
Châm cứu và Tuina |
|
20 |
Tâm lý học ứng dụng |
|
21 |
Công nghệ hình ảnh y tế |
|
22 |
Tiệm thuốc |
|
23 |
Kỹ thuật y sinh |
|
24 |
Văn học và lịch sử |
Tiếng Anh |
25 |
Tiếp thị (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
|
26 |
Tiếp thị |
|
27 |
Quản lý và Dịch vụ Y tế |
|
28 |
Điều dưỡng |
|
29 |
Quản lý tiện ích công cộng |
|
30 |
Bách khoa |
Tài nguyên và sự phát triển của y học Trung Quốc |
31 |
Kỹ thuật thông tin y tế |
|
32 |
Công nghệ xét nghiệm y tế |
|
33 |
Bào chế dược phẩm |
|
34 |
Tiếp thị (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
|
35 |
Tiếp thị |
|
36 |
Chất lượng và an toàn thực phẩm |
|
37 |
Liệu pháp phục hồi chức năng |
|
38 |
Quản lý và Dịch vụ Y tế |
|
39 |
Khoa học và Công nghệ Máy tính |
|
40 |
Điều dưỡng |
|
41 |
Quản lý tiện ích công cộng |
|
42 |
Tiền bảo hiểm |
|
43 |
Mỹ thuật |
Âm nhạc |
44 |
Giáo dục thể chất |
Phục hồi chức năng thể thao |
45 |
Bách khoa |
Y học Trung Quốc (Sinh viên Y khoa Miễn phí Quốc gia) |
Học phí
Trường thu học phí theo đúng tiêu chuẩn đã được Ủy ban Cải cách và Phát triển tỉnh Giang Tây, Sở Giáo dục và Sở Tài chính phê duyệt. Học phí cho từng chuyên ngành như sau:
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Thuốc bắc (5 + 3); Bảo tồn sức khỏe y học Trung Quốc, Y học lâm sàng Trung y và Tây y, Y học chỉnh hình y học Trung Quốc, Trị liệu phục hồi chức năng, Châm cứu và xoa bóp, Điều dưỡng, Dược, Thuốc bắc, Bào chế dược phẩm, Hiệu thuốc bắc y , Học phí của các nguồn và phát triển y học Trung Quốc, Kỹ thuật thông tin y tế, Khoa học máy tính và công nghệ, Kỹ thuật y sinh, Công nghệ hình ảnh y học, Phục hồi chức năng thể thao, Công nghệ kiểm tra y tế, v.v. |
5.220 |
2 |
Chất lượng và an toàn thực phẩm |
4.940 |
3 |
Bảo hiểm, Quản lý tiện ích công cộng, Tiếp thị, Dịch vụ y tế và quản lý, Tiếng Anh, Tâm lý học ứng dụng |
4.660 |
4 |
Âm nhạc học (trị liệu âm nhạc) |
9.600 |
5 |
Y học Trung Quốc (sinh viên y khoa miễn phí toàn quốc) |
Miễn học phí |
Xem thêm: ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH GIANG TÂY (江西财经大学)
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ sinh viên của Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Giang Tây |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Trung tâm hỗ trợ tài chính sinh viên tỉnh Giang Tây đã cấp hạn ngạch |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Trung tâm hỗ trợ tài chính sinh viên tỉnh Giang Tây đã cấp hạn ngạch |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Mỗi người một năm: 4.400 RMB cho hạng nhất; 3.300 RMB cho hạng hai; 2.200 RMB cho hạng ba |
Trung tâm hỗ trợ tài chính sinh viên tỉnh Giang Tây đã cấp hạn ngạch |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Nhà nước tài trợ cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, văn phòng hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của học sinh, và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Hỗ trợ tài chính cho sinh viên từ các gia đình khó khăn về tài chính ở Tân Cương |
800 ~ 1200 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Học sinh đến từ các gia đình khó khăn về tài chính ở Tân Cương đến trường |
|
Trợ cấp tìm việc làm một lần cho sinh viên tốt nghiệp |
1000 nhân dân tệ mỗi người |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
750 ~ 2000 nhân dân tệ sẽ được trao tùy theo mức độ thay đổi đột ngột của gia đình học sinh |
vô hạn |
Khó khăn đặc biệt Lễ hội mùa xuân xin chia buồn |
800 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo tình hình thực tế trong năm |
||
Trợ cấp khó khăn cho sinh viên mới |
600 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo tình hình thực tế trong năm |
||
Trợ cấp điều hòa không khí |
140 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo số học sinh khó khăn thực tế được xác định trong năm |
||
Phiếu ăn Tết Trung thu và Lễ hội Thuyền rồng |
Khoảng 30 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo số học sinh khó khăn thực tế được xác định trong năm |
||
Giữ ấm vào mùa đông |
Một chiếc chăn bông trị giá khoảng 600 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm. |
Theo tình hình thực tế trong năm |
||
Trường học |
Mỗi người một năm: 1800 nhân dân tệ cho hạng nhất, 1500 nhân dân tệ cho hạng hai, 1200 nhân dân tệ cho hạng ba |
Không có tỷ lệ cụ thể và được thực hiện theo tình hình thực tế của học sinh khó khăn năm đó. |
||
Tiền lương làm việc |
Vị trí cố định: 360 ~ 440 nhân dân tệ mỗi người mỗi tháng Vị trí tạm thời: 12 nhân dân tệ mỗi người mỗi giờ |
540 vị trí cố định, và đôi khi các vị trí tạm thời được bổ sung theo tình hình việc làm của bộ phận tuyển dụng |
||
Miễn học phí |
Toàn bộ, một nửa, một phần tư |
Về nguyên tắc, tỷ lệ số học sinh được miễn học phí không quá 8% số học sinh toàn trường. |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc của trường |
Mỗi người một năm: 2.000 nhân dân tệ cho giải nhất, 1.000 nhân dân tệ cho giải nhì, 600 nhân dân tệ cho giải ba và 200 nhân dân tệ cho giải thưởng cá nhân. |
Tỷ lệ xét học bổng hạng nhất chiếm 2% sinh viên, học bổng hạng nhì chiếm 6%, học bổng hạng ba chiếm 9%, học bổng cá nhân chiếm 8%. |
|
Học bổng truyền cảm hứng của Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Giang Tây |
Mỗi người một năm: 3000 nhân dân tệ |
Không có tỷ lệ cụ thể, và sẽ được thực hiện theo tình hình thực tế trong năm. |
||
Hỗ trợ tăng trưởng |
Trợ cấp nâng cấp kỹ năng |
Trợ cấp đầy đủ cho học sinh trúng tuyển . |
Khoảng 12 người mỗi năm |
|
Hỗ trợ việc làm cho sinh viên tốt nghiệp “nghèo kép” |
300 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo tình hình thực tế trong năm |
||
Các cuộc thi ngoài trường dành cho sinh viên đại học và các giải thưởng về thành tựu khoa học và công nghệ |
Cuộc thi Công nghệ Học thuật |
Chia thành các cuộc thi cấp quốc gia và cấp tỉnh: từ 500 – 5000 tệ |
vô hạn |
|
Cuộc thi Sáng tạo và Khởi nghiệp |
vô hạn |
|||
Các cuộc thi nghệ thuật và thể thao |
vô hạn |
|||
Giải thưởng “Thành tựu Khoa học và Công nghệ” |
. |
vô hạn |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优