Trường Đại học Thuỷ lợi và Điện lực Hoa Bắc được thành lập năm 1951. Đây là trường đại học duy nhất thực hiện “Chương trình tài năng quan trọng cấp cao cho các dân tộc thiểu số” quốc gia.
Thông tin về trường Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc
Tên tiếng Trung |
华北水利水电大学 |
Tên tiếng Anh |
North China University of Water Resources and Electric Power |
Tên viết tắt |
NCWU |
Năm thành lập |
1951 |
Số lượng sinh viên |
>30.000 |
Web trường |
https://www.ncwu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
233 |
Địa chỉ |
Cơ sở Garden: Số 36 Đường Beihuan, Thành phố Trịnh Châu, Tỉnh Hà NamCơ sở Longzihu: Số 136 Đường Jinshui East, Thành phố Trịnh Châu, Tỉnh Hà NamCơ sở Jianghuai: Số 236 Đại lộ Longchi, Quận Luoshan, Thành phố Tín Dương, Tỉnh Hà Nam |
Mã bưu điện |
Cơ sở Garden: 450045Cơ sở Longzihu: 450046Cơ sở Jianghuai: 464200 |
Số điện thoại |
0371-65577818 |
|
Cập nhật |
Mã trường |
10078 |
Vị trí địa lý trường Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc
Đại học Thuỷ lợi và Điện lực Hoa Bắc toạ lạc tại Trịnh Châu, thủ phủ tỉnh Hà Nam. Đây là tỉnh đông thứ ba về số dân, đứng thứ năm về kinh tế của Trung Quốc.
Xem thêm: Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Bắc (华北理工大学)
Cơ sở vật chất trường Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc
- Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có Cơ sở Garden (diện tích 555 mẫu Anh), Cơ sở Longzihu (có diện tích 1.780 mẫu Anh), và Cơ sở Jianghuai (có diện tích 1.500 mẫu Anh).
- 113 viện nghiên cứu, ~30 phòng thí nghiệm cấp tỉnh
- Tính đến tháng 9 năm 2021, thư viện của Đại học Thủy lợi và Điện lực Bắc Trung Quốc (hai thư viện trong khuôn viên trường) có 2,5568 triệu sách giấy, 1,3538 triệu sách điện tử. Có 70.442 tập tạp chí điện tử bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài và 97.490 giờ tài nguyên âm thanh và video.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc
Tính đến tháng 9 năm 2021, trường có 1.820 giáo viên toàn thời gian. Tỷ lệ sinh viên-giáo viên là 17,88. Trong đó, có 720 giáo viên có chức danh nghề nghiệp cao cấp và 859 giáo viên có học vị tiến sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Thủy lợi và Điện lực Hoa Bắc
Trong những năm gần đây, Đại học Thuỷ lợi và Điện lực Hoa Bắc đã:
- Đạt các giải: Giải thưởng KHCN cấp tỉnh, cấp bộ và thành tựu KHXH; Giải thưởng thành tựu khoa học xã hội; Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam, …
- Có 29 đề tài quỹ khoa học tự nhiên và khoa học xã hội cấp quốc gia; 91 đề tài cấp tỉnh, cấp Bộ
Giao lưu quốc tế
Tính đến tháng 12 năm 2020, trường đã thành lập 395 cơ sở giảng dạy thực hành và đào tạo thực hành với các đơn vị
Ký thoả thuận hợp tác và trao đổi với các trường đại học, học viện trên thế giới như Đại học Khoa học và Công nghệ Sarawak ở Malaysia, Đại học Central Arkansas ở Hoa Kỳ, Đại học Malaya ở Malaysia, Đại học Newcastle ở Úc, …
Chuyên ngành đào tạo
Sau 70 năm xây dựng và phát triển, trường đã trở thành trường đại học lấy ngành thủy điện và và kỹ thuật là xương sống. Phối hợp phát triển các ngành khoa học, kỹ thuật, quản lý, nông nghiệp, kinh tế, văn học, luật, nghệ thuật và các ngành khác. Có 65 chuyên ngành tuyển sinh đại học hệ chính quy.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Bảo tồn nước |
Công trình thuỷ điện và thuỷ điện, công trình thuỷ lợi nông nghiệp, công trình đường thuỷ và ven biển, quản lý kỹ thuật, chi phí kỹ thuật |
2 |
Khoa học Địa chất và Kỹ thuật |
Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật xây dựng (Địa kỹ thuật), Kỹ thuật không gian ngầm đô thị, Kỹ thuật địa chất (Trường Hợp tác Quốc tế Trung-Anh) |
3 |
Vật liệu |
Kỹ thuật hình thành và điều khiển vật liệu, kỹ thuật vật liệu phi kim loại vô cơ, khoa học và kỹ thuật tái chế tài nguyên |
4 |
Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý |
Kỹ thuật đo đạc và bản đồ, Địa lý nhân văn và quy hoạch đô thị và nông thôn, Khoa học thông tin địa lý |
5 |
Dân dụng và giao thông vận tải |
Kỹ thuật xây dựng, Cơ học kỹ thuật, Cầu đường bộ và Cầu vượt sông |
6 |
Điện lực |
Kỹ thuật điện và tự động hóa, Kỹ thuật năng lượng và điện (Nhiệt), Kỹ thuật năng lượng và điện (Thủy lực), Tự động hóa, Kỹ thuật hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
7 |
Cơ khí |
Giao thông vận tải, Máy móc, Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Điều khiển, Thiết kế và Chế tạo Máy móc và Tự động hóa (Trường Hợp tác Trung-Anh) |
8 |
Quản lý và Kinh tế |
Kinh tế, Kế toán, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Tiếp thị, Quản lý Thông tin và Hệ thống Thông tin, Quản lý Hậu cần, Kỹ thuật Công nghiệp, Quản lý Hậu cần (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
9 |
Thủy lợi |
Kỹ thuật nước, Thủy văn và Kỹ thuật Tài nguyên nước |
10 |
Kỹ thuật Môi trường và Đô thị |
Hóa học ứng dụng, Môi trường xây dựng và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng, Khoa học và Kỹ thuật cấp thoát nước, Khoa học và Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Phòng cháy chữa cháy |
11 |
Kiến trúc |
Kiến trúc (bao gồm kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc cảnh quan) |
12 |
Toán học và Thống kê |
Thông tin và Khoa học Máy tính, Toán học và Toán học Ứng dụng, Thống kê (bao gồm Thống kê và Thống kê Ứng dụng), Toán tài chính |
13 |
Kỹ thuật Thông tin (Phần mềm) |
Khoa học và công nghệ máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật mạng, Kỹ thuật phần mềm |
14 |
Vật lý và Điện tử |
Kỹ thuật Truyền thông, Kỹ thuật Thông tin Điện tử, Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử, Khoa học và Công nghệ Điện tử |
15 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh, Giáo dục Quốc tế Trung Quốc, Tiếng Nga |
16 |
Luật |
Pháp luật |
17 |
Hành chính công |
Hành chính, Lao động và An sinh Xã hội |
18 |
Nghệ thuật và thiết kế |
Thiết kế, sơn |
19 |
Giáo dục Quốc tế |
Giáo dục Quốc tế Trung Quốc (Công nghệ Thông tin Văn hóa và Truyền thông), Giáo dục Quốc tế Trung Quốc (khu vực nói tiếng Anh), Giáo dục Quốc tế Trung Quốc (khu vực tiếng Pháp), Giáo dục Quốc tế Trung Quốc (khu vực Tây Ban Nha), Giáo dục Quốc tế Trung Quốc (khu vực Hàn Quốc), Tiếng Anh, Tiếng Anh (Kỹ thuật Tiếng anh)) |
20 |
Ural |
Khoa học và kỹ thuật cấp thoát nước, kỹ thuật năng lượng và điện (nhiệt điện), kỹ thuật đo đạc và bản đồ, kiến trúc, công trình dân dụng |
Xem thêm: Đại học Y khoa Đài Bắc
Học phí
STT | Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Khoa học & Kỹ thuật
|
Kỹ thuật thủy điện và bảo tồn nước |
5.000 – 5.500
|
2 | Kỹ thuật thủy lợi nông nghiệp | ||
3 | Năng lượng và kỹ thuật điện (nhiệt điện) | ||
4 | Năng lượng và kỹ thuật điện (thủy điện) | ||
5 | Kỹ thuật điện và tự động hóa | ||
6 | Thiết kế cơ khí | ||
7 | Sản xuất và Tự động hóa | ||
8 | Kỹ thuật Xe cộ | ||
9 | Kỹ thuật Sản xuất Thông minh | ||
10 | Kỹ thuật Xây dựng | ||
11 | Kỹ thuật Xây dựng (Địa kỹ thuật và Xây dựng Công trình ngầm) | ||
12 | Khoa học và Kỹ thuật Cấp thoát nước | ||
13 | Khoa học Máy tính và Công nghệ | ||
14 | Thủy văn và Nước Kỹ thuật Tài nguyên | ||
15 | Kỹ thuật Địa chất | ||
16 | Nghệ thuật tự do | 4.400 – 4.800 | |
17 | – | Tiếng Anh |
4.400
|
18 | – | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | |
19 | – | Nga | |
20 | – | Luật | |
21 | – | Kinh tế | |
22 | – | Kinh tế và Thương mại Quốc tế | |
23 | – | Toán tài chính | |
24 | – | Quản lý Thông tin và Hệ thống Thông tin | |
25 | – | Kỹ thuật Công nghiệp | |
26 | – | Quản lý Hậu cần | |
27 | – | Tiếp thị | |
28 | Nghệ thuật | 8.000 | |
29 | Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài | 18.000 |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ sinh viên của Đại học Thủy điện và Bảo tồn Nước Hoa Bắc |
|||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
|
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Khoảng 75 người được trao giải mỗi năm |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Khoảng 1100 người mỗi năm |
|
Trợ cấp của nhà nước |
Hàng năm: 4.300 RMB cho hạng nhất; 3.300 RMB cho hạng hai; 2.300 RMB cho hạng ba |
Khoảng 8400 người mỗi năm |
|
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
|
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
|
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
|
Viện trợ nội bộ |
Các trường cao đẳng và đại học sử dụng 4-6% thu nhập sự nghiệp của họ để được sử dụng cho các khoản khen thưởng sinh viên, các khoản vay, hỗ trợ, trợ cấp, giảm, miễn trừ, tham dự và các dự án tài trợ cụ thể do các trường cao đẳng và đại học tự quyết định. |
||
Học bổng sinh viên đại học |
1. Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc: học bổng hạng nhất 1.000 nhân dân tệ / người năm; học bổng hạng hai 700 nhân dân tệ / người năm; học bổng hạng ba 400 nhân dân tệ / năm. |
1. Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc: Học bổng hạng nhất do 3% sinh viên lựa chọn; học bổng hạng nhì do 5% sinh viên lựa chọn; học bổng hạng ba do 15% sinh viên lựa chọn. |
|
2. Học bổng học tập: học bổng hạng nhất 500 tệ / người năm; học bổng hạng hai 300 tệ / người năm; học bổng hạng ba 200 tệ / người năm. |
2. Học bổng học tập: Học bổng hạng nhất được 3% số sinh viên lựa chọn; học bổng hạng hai được 5% số sinh viên lựa chọn; học bổng hạng ba do 15% số sinh viên lựa chọn. |
||
3. Học bổng 200 tệ / người năng động, dám làm / năm. |
3. Học bổng năng động và có ý thức khởi nghiệp được lựa chọn theo 3% số lượng sinh viên. |
||
4. Học bổng chuyên môn 800 tệ / người · năm. |
4. Học bổng chuyên môn được lựa chọn theo 20% số lượng sinh viên chuyên ngành địa chất công trình. |
||
5. Sinh viên đại học trong năm tốt nghiệp chỉ được trao học bổng cho sinh viên xuất sắc: học bổng hạng nhất 1.500 tệ / người / năm; học bổng hạng nhì 1.000 tệ / người / năm; học bổng hạng ba 600 tệ. / người-năm. |
5. Học bổng dành cho sinh viên đại học xuất sắc trong năm tốt nghiệp: Học bổng hạng nhất được chọn bởi 3% số sinh viên; học bổng hạng hai được lựa chọn bởi 5% số sinh viên; học bổng hạng ba được chọn bởi 15% những học sinh. |
||
Học bổng xuất sắc dành cho sinh viên năm nhất đại học |
Học bổng Sinh viên Năm nhất Đại học Xuất sắc, được chia thành bốn cấp độ. |
Học bổng Sinh viên Năm nhất Đại học Xuất sắc, được chia thành bốn cấp độ. |
|
Giải đặc biệt là 5.000 tệ; |
Giải Nhất, 1 người; |
||
Giải nhất là 3.000 nhân dân tệ; |
Giải nhất 5 người; |
||
Giải nhì là 2.000 tệ; |
Giải nhì, 10 người; |
||
Giải ba là 1.000 nhân dân tệ. |
Giải ba, 20 người. |
||
Học bổng Meng Ruipeng |
Phần thưởng một lần 10.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
|
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
1. Người hoặc gia đình bị ốm nặng, thiên tai nghiêm trọng (như động đất, bão, sóng thần, hạn hán, lũ lụt …) gây khó khăn về tài chính, đời sống cơ bản của người đó bị ảnh hưởng nặng nề. , với mức trợ cấp 1.000-2.000 nhân dân tệ; |
vô hạn |
|
2. Các cá nhân hoặc gia đình gặp khó khăn tài chính tạm thời do các trường hợp khẩn cấp sẽ được trợ cấp 500-1000 nhân dân tệ; |
|||
3. Những người không đủ chi phí đi lại trong các kỳ nghỉ đông và hè sẽ được trợ cấp 200-500 nhân dân tệ; những người khác cần trợ cấp sẽ được trợ cấp phù hợp sau khi được xác định. |
|||
Nghiên cứu công việc |
Các vị trí cố định vừa học vừa làm của sinh viên được trả lương hàng tháng. Tùy theo tính chất của vị trí và thời gian làm việc, mức thù lao hàng tháng dao động từ 240 NDT đến 480 NDT cho mỗi bài đăng. |
Vừa học vừa làm cố định khoảng 520 người mỗi năm học |
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优