Trường Đại học Tam Hiệp được thành lập vào ngày 25 tháng 5 năm 2000 là sự hợp nhất của 3 tường gồm Đại học Thủy lợi, Điện lực Vũ Hán (Nghi Xương) và Đại học Tam Hiệp. Bên cạnh đó, trường còn là một bộ phận quan trọng của dự án 211.
Mục lục
Trường Đại học Tam Hiệp được thành lập vào ngày 25 tháng 5 năm 2000 là sự hợp nhất của 3 tường gồm Đại học Thủy lợi, Điện lực Vũ Hán (Nghi Xương) và Đại học Tam Hiệp. Bên cạnh đó, trường còn là một bộ phận quan trọng của dự án 211.
Thông tin về trường Đại học Tam Hiệp
Tên tiếng Trung | 三峡大学 |
Tên tiếng Anh | China Three Gorges University |
Tên viết tắt | CTGU |
Năm thành lập | 1946 |
Số lượng sinh viên | ~22500 |
Web trường | http://www.ctgu.edu.cn |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) | 158 |
Địa chỉ | Số 8, Đường Đại Hưng, Quận Xiling, Thành phố Nghi Xương, Tỉnh Hồ Bắc |
Mã bưu điện | 443002 |
Số điện thoại | 0717-6392665 |
admission@ctgu.edu.cn | |
Mã trường | 4142011075 |
Vị trí địa lý trường Đại học Tam Hiệp
Trường Đại học Tam Hiệp được đặt ở thành phố Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc – là một tỉnh nổi bật với nhiều ưu thế về khoa học và công nghệ, luôn đứng đầu Trung Quốc.
Cơ sở vật chất trường Đại học Tam Hiệp
- Trường có diện tích hơn 3.000 mẫu Anh
- Tổng diện tích xây dựng là 1,4 triệu mét vuông, tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 723 triệu nhân dân tệ.
- Thư viện có hơn 2,93 triệu đầu sách giấy
Chất lượng đào tạo trường Đại học Tam Hiệp
- Trường có tổng số 2.041 giáo viên toàn thời gian, bao gồm 383 giáo sư, 1.060 phó giáo sư và 813 giáo viên có bằng tiến sĩ.
- 128 người giám sát tiến sĩ, trong đó có 1.045 trợ giảng thạc sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Tam Hiệp
Trong những năm gần đây, Trường Đại học Tam Hiệp đã:
- Kỹ thuật cấp nước, kỹ thuật dân dụng và kỹ thuật điện là một trong các ngành xây dựng “Môn học hạng nhất trong nước” của tỉnh Hồ Bắc.
- Ngành “Khoa học vật liệu” của Đại học Tam Hiệp Trung Quốc đã lọt vào top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu ESI, trở thành ngành thứ tư lọt vào top 1% của bảng xếp hạng toàn cầu của ESI sau kỹ thuật, hóa học và y học lâm sàng.
- Đạt các giải thưởng cấp tỉnh, cấp quốc gia như: Giải thưởng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Giải thưởng Giảng dạy cấp Quốc gia, …
Giao lưu quốc tế
- Trở thành một trong những thành viên của tổ chức “Tác động học thuật của Liên hợp quốc”.
- Triển khai các dự án hợp tác giáo dục giữa các trường và giáo dục Trung-nước ngoài
- Thành lập chức Viện Khổng Tử tại Đại học N’Djamena ở Chad, có đủ điều kiện để tuyển sinh sinh viên từ Đài Loan mà không cần kiểm tra.
Chuyên ngành đào tạo
Trường có 21 cao đẳng và 78 chuyên ngành đại học, bao gồm 9 ngành khoa học, kỹ thuật, văn học, y học, kinh tế, quản lý, luật, giáo dục và nghệ thuật.
STT | Trường | Chuyên ngành | Khoa/ học viện |
1 | Kinh tế và Quản lý | Tài chính | Kinh tế học |
2 | Kinh tế quốc tế và thương mại | Kinh tế học | |
3 | Quản lý kinh doanh | Ban quản lý | |
4 | Tiếp thị | Ban quản lý | |
5 | Quản lý tài chính | Ban quản lý | |
6 | Quản trị nhân sự | Ban quản lý | |
7 | Quản lý du lịch | Ban quản lý | |
8 | Quản lý hậu cần | Ban quản lý | |
9 | Luật và Hành chính Công | Pháp luật | Pháp luật |
10 | Quản lý tiện ích công cộng | Ban quản lý | |
11 | Quản lý | Ban quản lý | |
12 | Máy tính và Thông tin | Công nghệ Giáo dục | Khoa học |
13 | Kỹ thuật thông tin điện tử | Kỹ thuật | |
14 | Kỹ thuật Truyền thông | Kỹ thuật | |
15 | Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử | Kỹ thuật | |
16 | Khoa học máy tính và công nghệ | Kỹ thuật | |
17 | Kỹ thuật IoT | Kỹ thuật | |
18 | Công nghệ truyền thông kỹ thuật số | Kỹ thuật | |
19 | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | Ban quản lý | |
20 | Thể thao | Giáo dục thể chất | Sư phạm |
21 | Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | Sư phạm | |
22 | Văn học và Truyền thông | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Văn chương |
23 | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | Văn chương | |
24 | Đài phát thanh và truyền hình | Văn chương | |
25 | Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình | Mỹ thuật | |
26 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh | Văn chương |
27 | Tiếng Pháp | Văn chương | |
28 | Tiếng Nhật | Văn chương | |
29 | Khoa học | Toán học và Toán học Ứng dụng | Khoa học |
30 | Thông tin và Khoa học Máy tính | Khoa học | |
31 | Vật lý học | Khoa học | |
32 | Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử | Kỹ thuật | |
33 | Sinh học và Dược | Hóa chất | khoa học |
34 | Sinh học hóa học | Khoa học | |
35 | Sinh vật học | Khoa học | |
36 | Sinh thái học | Khoa học | |
37 | Máy móc và Điện | Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó | Kỹ thuật |
38 | Kỹ thuật kiểm soát và xử lý vật liệu | Kỹ thuật | |
39 | Kỹ thuật cơ điện tử | Kỹ thuật | |
40 | Năng lượng và Kỹ thuật Điện | Kỹ thuật | |
41 | Kỹ thuật hạt nhân và Công nghệ hạt nhân | Kỹ thuật | |
42 | Kỹ thuật công nghiệp | Kỹ thuật | |
43 | Vật liệu và Kỹ thuật Hóa học | Kỹ thuật vật liệu kim loại | Kỹ thuật |
44 | Vật liệu và thiết bị năng lượng mới | Kỹ thuật | |
45 | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | Kỹ thuật | |
46 | Điện và Năng lượng Mới | Kỹ thuật điện và tự động hóa | Kỹ thuật |
47 | Kỹ thuật thông tin lưới thông minh | Kỹ thuật | |
48 | Tự động hóa | Kỹ thuật | |
49 | Dân dụng và Kiến trúc | Công trình dân dụng | Kỹ thuật |
50 | Kỹ thuật địa chất | Kỹ thuật | |
51 | Kiến trúc | Kỹ thuật | |
52 | Quy hoạch thành phố và quốc gia | Kỹ thuật | |
53 | Kiểm soát Nước và Môi trường | Kỹ thuật tài nguyên nước và thủy điện | Kỹ thuật |
54 | Kỹ thuật Thủy văn và Tài nguyên nước | Kỹ thuật | |
55 | Công trình cảng, đường thủy và bờ biển | Kỹ thuật | |
56 | Sinh học và Dược | Kỹ thuật dược phẩm | Kỹ thuật |
57 | Kỹ thuật sinh học | Kỹ thuật | |
58 | Kiểm soát Nước và Môi trường | Kỹ thuật thủy lợi nông nghiệp | Kỹ thuật |
59 | Kỹ thuật về môi trường | Kỹ thuật | |
60 | Quản lý kỹ thuật | Ban quản lý | |
61 | Chi phí dự án | Ban quản lý | |
62 | Y tế | Y học lâm sàng | Thuốc |
63 | Hình ảnh y tế | Thuốc | |
64 | Y học cổ truyền Trung Quốc | Thuốc | |
65 | Tiệm thuốc | Khoa học | |
66 | Điều dưỡng | Khoa học | |
67 | Nghệ thuật | Trình diễn âm nhạc | Mỹ thuật |
68 | Âm nhạc | Mỹ thuật | |
69 | Nhảy | Mỹ thuật | |
70 | Mỹ thuật | Mỹ thuật | |
71 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | Mỹ thuật | |
72 | Thiết kế môi trường | Mỹ thuật |
Học phí
Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các trường đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các trường đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT | Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 | Chuyên ngành chính | 5.850 |
2 | Chuyên ngành đại cương | 4.500 |
3 | Chuyên ngành nghệ thuật | 10.350 |
4 | Khóa dự bị thiểu số | 4.000 |
5 | Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài | 17.000-35.000 |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu tóm tắt về Chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng cơ sở của Đại học Tam Hiệp | ||||
Các dự án được tài trợ | Kinh phí | Số lượng | ||
Tài trợ của nhà nước | Học bổng quốc gia | Thưởng một lần 8000 tệ / người | Đánh giá dựa trên hạn ngạch được giao | |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia | Thưởng một lần 5.000 nhân dân tệ / người | Đánh giá dựa trên hạn ngạch được giao | ||
Trợ cấp của nhà nước | Hạng nhất là 4400 tệ / người, hạng hai là 3300 tệ / người, hạng ba là 2200 tệ / người. Phát hành hai lần vào học kỳ mùa thu và học kỳ mùa xuân | Đánh giá dựa trên hạn ngạch được giao | ||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang | Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi người một năm | vô hạn | ||
Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở | Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự | Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới | 500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh; 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh | Nộp hồ sơ tại phòng giáo dục nơi cư trú | ||
Kênh Xanh | Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định các khó khăn theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. | vô hạn | ||
Tài trợ của chính quyền địa phương | Trợ cấp học phí cho việc làm cơ bản ở các vùng khó khăn ở tỉnh Hồ Bắc | Học phí trong thời gian của hệ thống trường học sẽ không vượt quá 6.000 nhân dân tệ mỗi năm học đối với sinh viên chưa tốt nghiệp. Sau 1 năm vào làm sẽ trả dần từng năm, mỗi năm bù 1/3 tổng học phí, 3 năm liên tục đóng bù. | vô hạn | |
Trợ cấp học phí cho “Miễn học sinh bổ túc” ở Tây Tạng | Học phí và phí ăn ở, 6600 nhân dân tệ / người / năm, được trợ cấp trong 4 năm liên tiếp | vô hạn | ||
Hỗ trợ tài chính cho sinh viên từ các gia đình khó khăn về tài chính ở Tân Cương | Nó được chia thành ba cấp, và số tiền tài trợ cho mỗi cấp được điều chỉnh theo số tiền được phân bổ bởi Sở Giáo dục Khu tự trị Tân Cương trong năm đó. | Số nơi được trợ cấp được xác định theo số kinh phí do Sở Giáo dục khu tự trị Tân Cương cấp, về nguyên tắc chiếm 60% tổng số học sinh dân tộc thiểu số ở Tân Cương. | ||
Tài trợ học | Học bổng cấp trường | Học bổng | Hạng nhất 10.000 tệ / người, hạng nhì 5.000 tệ / người, hạng ba 2.000 tệ / người | Tổng mức học bổng dành cho tân sinh viên là 1 triệu NDT, theo tỷ lệ cơ cấu nguồn sinh viên trong và ngoài tỉnh, tổng mức học bổng trong và ngoài tỉnh được phân bổ theo tỷ lệ 70% và 30%. |
Học bổng Đánh giá Toàn diện Năm học | Hạng đặc biệt 2500 đài tệ / người, hạng nhất 1500 đài tệ / người, hạng nhì 1000 đài tệ / người, hạng ba 500 đài tệ / người | 25% tổng số học sinh (trong 0,1% đối với lớp đầu tiên, 5% đối với lớp đầu tiên, 7% đối với lớp thứ hai và 12% đối với lớp thứ ba) | ||
Tìm kiếm học bổng | 10.000 nhân dân tệ / người | vô hạn | ||
Các khoản trợ cấp cấp trường và hỗ trợ tài chính khác | Tìm kiếm hỗ trợ tài chính | 2000 tệ / người | Được xác định bởi tài trợ của trường | |
Trợ cấp gian khổ tạm thời | Được chia thành trợ cấp khó khăn tạm thời cấp trường và cấp bệnh viện, về nguyên tắc, một lần tối đa là 2.000 nhân dân tệ, không quá hai lần một năm. | vô hạn | ||
Lễ hội mùa xuân chia buồn với học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | 600-900 nhân dân tệ / người | 30 người | ||
Trợ cấp đi du lịch về quê trong kỳ nghỉ đông | Nó phụ thuộc vào kinh phí cần thiết để về nhà, khoảng 400-1500 nhân dân tệ / người | 40 người | ||
Tân sinh viên khó khăn để giữ ấm vật liệu | 200-250 nhân dân tệ / người | 600-800 người | ||
Nghiên cứu công việc | Vị trí cố định: khoảng 200-250 nhân dân tệ mỗi tháng; vị trí tạm thời: 12 nhân dân tệ mỗi giờ | Khoảng 420 việc làm | ||
Tài trợ xã hội | Học bổng xã hội | Học bổng Tam Hiệp – Giải thưởng Tài năng | 10.000 nhân dân tệ / người | 9 người |
Học bổng Yangtze Power | 3000 tệ / người | 75 người | ||
Xã hội | Học bổng Điện lực Trường Giang | 4000 nhân dân tệ / người |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优