Trường Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương là trường đại học trọng điểm do Chính phủ nhân dân khu tự trị Tân Cương thành lập.
Thông tin về trường Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương
Tên tiếng Trung |
新疆财经大学 |
Tên tiếng Anh |
Xinjiang University of Finance and Economics |
Tên viết tắt |
XJUFE |
Năm thành lập |
1950 |
Số lượng sinh viên |
>22.000 |
Web trường |
http://www.xjufe.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
284 |
Địa chỉ |
Số 449, Đường Giữa Bắc Kinh, Urumqi, Tân Cương |
Mã bưu điện |
830012 |
Số điện thoại |
0991-7842089 |
Fax |
0991-7804654 |
|
tsg@xjufe.edu.cn |
Mã trường |
10766 |
Vị trí địa lý trường Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương
Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương đặt trụ sở tại Tân Cương. Tập trung xây dựng “Vùng lõi vành đai kinh tế con đường tơ lụa”, trình độ nghiên cứu khoa học không ngừng được nâng cao. Đến Tân Cương, du khách sẽ được khám phá vẻ đẹp tự nhiên và phóng khoáng của vùng đất này. Nơi đây sở hữu rất nhiều địa điểm du lịch đẹp như thiên đường khiến cho những vị khách khó tính nhất cũng phải hài lòng vì vẻ đẹp choáng ngợp này.
Cơ sở vật chất trường Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương
- Theo trang web chính thức của trường vào tháng 8 năm 2021, cơ sở của trường có diện tích 630.502 mét vuông với diện tích xây dựng trường học là 565.295 mét vuông. Bao gồm 107.270 mét vuông không gian giảng dạy và hành chính, 118.966 mét vuông ký túc xá sinh viên
- Bộ sưu tập có tổng cộng 2.070.900 cuốn sách. Trong số đó, có 1.243.300 sách giấy, 1.415.600 sách điện tử, 7 cơ sở dữ liệu tạp chí tiếng Trung và nước ngoài, 21 cơ sở dữ liệu tài nguyên giảng dạy trực tuyến
- 1 điểm ủy quyền cấp bằng tiến sĩ ngành cấp 1 và 6 điểm ủy quyền trình độ thạc sĩ ngành kỷ luật cấp một. 1 điểm ủy quyền trình độ thạc sĩ ngành cấp độ thứ hai. 13 điểm ủy quyền trình độ thạc sĩ chuyên nghiệp
- Có 15 trường cao đẳng trực thuộc (MBA, giáo dục thường xuyên, …)
Xem thêm: Đại học Nông nghiệp Tân Cương (新疆农业大学)
Chất lượng đào tạo trường Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương
Theo trang web chính thức của trường vào tháng 2 năm 2022, trường có 1.407 giảng viên đang làm việc. Bao gồm 910 giáo viên toàn thời gian, 34,07% giáo viên toàn thời gian là phó giáo sư trở lên. 237 giáo viên toàn thời gian có bằng tiến sĩ. 549 người có bằng thạc sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương
- Năm 2021, có tổng số 154 đề tài nghiên cứu khoa học các loại đã được phê duyệt, với tổng kinh phí là 13,2071 triệu nhân dân tệ.
- Xuất bản 136 bài báo cấp cao.
- Trình 10 báo cáo tham mưu chính trị. Trong đó có 6 báo cáo được lãnh đạo tỉnh, bộ chỉ đạo hoặc thông qua.
Giao lưu quốc tế
Theo trang web chính thức của trường vào tháng 2 năm 2022:
- Thiết lập mối quan hệ hỗ trợ đối tác với Đại học Kinh tế Tài chính Trung ương và Đại học Renmin của Trung Quốc
- Thiết lập mối quan hệ hợp tác với Đại học Giao thông Tây An , Đại học Kinh tế và Luật Zhongnan, Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam, Đại học Kinh tế Tài chính Thượng Hải và các trường đại học khác
- Hợp tác với hơn 40 trường đại học nước ngoài, bao gồm Đại học Wisconsin Union, Đại học Yosong ở Hàn Quốc, Đại học Kinh tế và Quản lý Novosibirsk ở Nga, …
- Thành lập quan hệ hợp tác và thành lập Viện Khổng Tử với Đại học Bang Jubanov ở Aktobe, Kazakhstan.
Chuyên ngành đào tạo và Học phí
Tính đến tháng 2 năm 2022, Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương có 42 chuyên ngành đại học. Bao gồm kinh tế, quản lý, luật, kỹ thuật, khoa học và văn học.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
Bằng cấp được trao |
Hệ thống học thuật |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Tài chính |
Tài chính |
Kinh tế học |
bốn năm |
3200 |
2 |
Fintech |
Kinh tế học |
bốn năm |
3200 |
|
3 |
Kỹ thuật tài chính |
Kinh tế học |
bốn năm |
3500 |
|
4 |
Tiền bảo hiểm |
Kinh tế học |
bốn năm |
3500 |
|
5 |
Thống kê và Khoa học dữ liệu |
Thống kê kinh tế |
Kinh tế học |
bốn năm |
3500 |
6 |
Số liệu thống kê |
Khoa học |
bốn năm |
3500 |
|
7 |
Toán học tài chính |
Kinh tế học |
bốn năm |
3500 |
|
8 |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
Khoa học |
bốn năm |
3500 |
|
9 |
Quản trị Kinh doanh |
Quản lý kinh doanh |
Quản lý |
bốn năm |
3500 |
10 |
Quản trị nhân sự |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
11 |
Tiếp thị |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
12 |
Quản lý hậu cần |
Quản lý |
bốn năm |
3500 |
|
13 |
Kế toán |
Kế toán |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
14 |
Quản lý tài chính |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
15 |
Kiểm toán |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
16 |
Kinh tế |
Kinh tế học |
Kinh tế học |
bốn năm |
3200 |
17 |
Tài chính và Thuế |
Tài chính |
Kinh tế học |
bốn năm |
3200 |
18 |
Thuế |
Kinh tế học |
bốn năm |
3200 |
|
19 |
Hành chính công |
Sự quản lý |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
20 |
Học viện du lịch |
Quản lý du lịch |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
21 |
Quản lý khách sạn |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
22 |
Kinh tế và Quản lý Triển lãm |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
23 |
Trường Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế |
Kinh tế quốc tế và thương mại |
Kinh tế học |
bốn năm |
3200 |
24 |
Kinh doanh quốc tế |
Quản lý |
bốn năm |
3200 |
|
25 |
Luật |
Pháp luật |
Pháp luật |
bốn năm |
3200 |
26 |
Văn hóa và Truyền thông |
Báo chí |
Văn chương |
bốn năm |
3200 |
27 |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
Văn chương |
bốn năm |
3200 |
|
28 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
Văn chương |
bốn năm |
3200 |
|
30 |
Quản lý thông tin |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
Quản lý |
bốn năm |
3500 |
31 |
Thương mại điện tử |
Quản lý |
bốn năm |
3500 |
|
32 |
Khoa học máy tính và công nghệ |
Kỹ thuật |
bốn năm |
3500 |
|
33 |
An ninh không gian mạng |
Kỹ thuật |
bốn năm |
3500 |
|
34 |
Chi phí dự án |
Quản lý |
bốn năm |
3500 |
|
35 |
Bảo mật thông tin |
Pháp luật |
bốn năm |
3200 |
Xem thêm: Đại học Tân Cương (新疆大学)
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng tại Đại học Kinh tế Tài chính Tân Cương |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Tổng số 60.000 giải thưởng quốc gia sẽ được trao theo hạn ngạch do Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục ban hành. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Nó chiếm khoảng 3% số lượng học sinh của trường, và việc tuyển chọn dựa trên chỉ tiêu do Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục ban hành. |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Hàng năm: 4.300 RMB cho hạng nhất; 3.300 RMB cho hạng hai; 2.300 RMB cho hạng ba |
Sinh viên đại học chiếm khoảng 28% số sinh viên trong trường. |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường |
||||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới |
500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh |
Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng truyền cảm hứng của chính phủ nhân dân khu tự trị |
Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ |
Toàn huyện sẽ thưởng cho 10.000 người, theo chỉ tiêu của Sở Tài chính và Sở Giáo dục. |
|
Học bổng Chính phủ Nhân dân Khu tự trị |
2.000 nhân dân tệ cho mỗi học sinh, 3.000 nhân dân tệ cho lớp đầu tiên, 2.000 nhân dân tệ cho lớp thứ hai và 1.000 nhân dân tệ cho lớp thứ ba. |
Toàn huyện trợ cấp cho 50.000 người, theo định mức do Sở Tài chính và Sở Giáo dục cấp. |
||
Trợ cấp bữa ăn cho trường đại học |
Tài chính của khu tự trị được trợ cấp 20 nhân dân tệ / sinh viên / tháng, 10 tháng / năm, các trường cao đẳng và đại học cũng được trợ cấp với mức tương tự. |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp Học phí và Chỗ ở cho Sinh viên Dự bị Vị thành niên tại các trường Cao đẳng và Đại học |
Tiêu chuẩn trợ cấp học phí và chỗ ở cho sinh viên dự bị đại học và cao đẳng thiểu số là 4.000 nhân dân tệ / sinh viên mỗi năm, chủ yếu được sử dụng để trợ cấp học phí và chỗ ở cho sinh viên năm nhất dự bị thiểu số . Nếu tiêu chuẩn cao hơn mức trợ cấp này, khoản thiếu hụt sẽ phải chịu bởi gia đình học sinh |
Sinh viên năm nhất từ các khóa học dự bị dân tộc thiểu số Tân Cương học tại các trường cao đẳng và đại học Tân Cương. |
|
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Phân phối một lần 500-1000 nhân dân tệ |
vô hạn |
|
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng của trường |
Hàng năm: RMB 5.000 cho hạng nhất; 3.000 RMB cho hạng hai; |
(3% học sinh hạng nhất, 7% học sinh hạng hai) |
|
Học bổng cá nhân |
Cấp quốc gia: 1000-2000 nhân dân tệ; cấp khu vực tự trị: 500-1500 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Nghiên cứu công việc |
Vị trí cố định: khoảng 300 nhân dân tệ mỗi tháng; |
Khoảng 380 việc làm |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优