Đại học Sư phạm Thượng Hải là trường đại học trọng điểm ở Thượng Hải, là trường đại học tổng hợp giỏi về nghệ thuật tự do và có đặc điểm của giáo dục giáo viên. Vậy đây là một ngôi trường như thế nào? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu thêm về ngôi trường này nhé!
Mục lục
Giới thiệu chung
Đại học Sư phạm Thượng Hải được thành lập năm 1954 và trở thành cơ sở đào tạo đại học vào năm 1956. Năm 1981, trường được Ủy ban Học vị của Hội đồng Nhà nước xác định là đơn vị cấp bằng thạc sĩ đợt đầu tiên. Năm 1986, trường được phê duyệt cấp bằng tiến sĩ. Năm 2019, trường trở thành đơn vị thí điểm cho việc xây dựng các trường đại học địa phương cấp cao (các ngành) ở Thượng Hải.
Trường rất coi trọng việc giáo dục quốc tế và giao lưu, hợp tác với nước ngoài. Trường đã thiết lập mối quan hệ giao lưu và hợp tác với gần 200 trường đại học và tổ chức tại hơn 40 quốc gia và khu vực trên sáu lục địa .

Vị trí địa lý
Đại học Sư phạm Thượng Hải nằm tại thành phố Thượng Hải. Thượng Hải là thành phố lớn nhất ở Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc Trung ương. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và vận tải biển của Trung Quốc đại lục.
Thành phố Thượng Hải, thành phố sầm uất nổi tiếng với nhiều địa điểm đẹp thu hút du khách. Các bạn du học sinh có thể vừa học vừa được tham quan rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở đây và cũng có thể thưởng thức đặc sắc của văn hóa ẩm thực nơi đây.
Cơ sở vật chất
Trường rất giàu tài nguyên giáo dục. Có hai cơ sở với diện tích khoảng 1,35 triệu mét vuông (khoảng 2022 mẫu Anh). Tòa nhà của trường có diện tích xây dựng hơn 720.000 mét vuông.
Hai thư viện trung tâm có bộ sưu tập hơn 3,3 triệu cuốn, trong đó có gần 120.000 đầu sách cổ và hơn 1.350 loại sách cổ quý hiếm . Có 120 cơ sở dữ liệu văn học điện tử, trong đó có 8 cơ sở dữ liệu tự xây dựng với đặc điểm thu thập. Bảo tàng Nghệ thuật Đồ sứ được xây dựng trong trường là một trong mười bảo tàng văn hóa quốc gia hàng đầu trong các trường đại học Thượng Hải.

Chất lượng và thành tích đào tạo
- Theo dữ liệu được công bố bởi iResearch China Alumni Association University Rankings, Đại học Sư phạm Thượng Hải được xếp hạng 113 trên toàn quốc vào năm 2021.
- Trường có gần 200 giải thưởng thành tích xuất sắc cấp tỉnh trở lên
- Cơ cấu đội ngũ giảng viên của trường phân bổ rất hợp lý, đào tạo ra số lượng lớn những tài năng xuất sắc, có trình độ cao. Có 1 nhóm đổi mới của Bộ Giáo dục và 14 nhóm đổi mới của Thượng Hải. Ngoài ra, trường đã thành lập đội ngũ hơn 600 giáo viên kiêm nhiệm.
- Trường có hơn 20.000 sinh viên đại học toàn thời gian và hơn 8.900 sinh viên sau đại học, hơn 1.000 sinh viên quốc tế.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giáo dục Hán ngữ Quốc tế | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 85 – 102 triệu/năm ( tuỳ hệ ) |
Điện ảnh và truyền thông | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 85 – 102 triệu/năm ( tuỳ hệ ) |
Giáo dục tiểu học | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 85 – 102 triệu/năm ( tuỳ hệ ) |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 85 – 102 triệu/năm ( tuỳ hệ ) |
Giới thiệu chương trình học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu