Trường Đại học Sư phạm Tân Cương là một trong những “trường đại học kỹ thuật nâng cao năng lực cơ bản trong các trường đại học miền trung và phương tây”.
Thông tin về trường Đại học Sư phạm Tân Cương
Tên tiếng Trung |
新疆师范大学 |
Tên tiếng Anh |
Xinjiang Normal University |
Tên viết tắt |
XJNU |
Năm thành lập |
1978 |
Số lượng sinh viên |
~28.000 |
Web trường |
https://www.xjnu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
230 |
Địa chỉ |
Cơ sở Wenquan: Số 100, Đường Guanjing, Quận Shuimogou, Thành phố UrumqiCơ sở Kunlun: Số 102, Đường Xinyi, Quận Shayibake, Thành phố UrumqiCơ sở Wenguang: Số 16, Đường Kashi East, Quận Tân Thành, Thành phố Urumqi |
Mã bưu điện |
Cơ sở Wenquan: 830017Cơ sở Kunlun: 830054Cơ sở Wenguang: 830013 |
Số điện thoại |
0991-4812513 |
|
xjnushuji@xjnu.edu.cn |
Mã trường |
10762 |
Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Tân Cương
Trường Đại học Sư phạm Tân Cương nằm ở Urumqi, Khu tự trị Tân Cương. Nơi đây luôn là một điểm đến du lịch vô cùng hấp dẫn đối với du khách bốn phương bởi sự huyền bí và thơ mộng.
Đối với những du khách yêu thích phiêu lưu và trải nghiệm, Tân Cương là vùng đất mà bạn nên đặt chân đến ít nhất một lần trong đời. Huyền thoại Tân Cương làm bất kỳ du khách khó tính nào cũng phải hài lòng và ngưỡng mộ trước phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp của nó.
Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Tân Cương
- Tính đến tháng 4 năm 2022, trường có tổng diện tích là 2.435 mẫu Anh. Được chia thành ba cơ sở: Wenquan, Kunlun và Wenguang
- Có 20 trường cao đẳng trực thuộc
- 6 điểm cấp bằng tiến sĩ chuyên ngành và 1 điểm cấp bằng tiến sĩ giáo dục. 19 điểm cấp bằng thạc sĩ bậc 1. 11 điểm cấp bằng chuyên môn nghiệp vụ bậc thạc sĩ. 96 điểm cấp bằng thạc sĩ bậc 2.
- Tính đến tháng 12 năm 2020, Thư viện trường có bộ sưu tập 1,483 triệu cuốn sách. 1.194 tạp chí chuyên môn, hơn 20.000 tạp chí điện tử được chọn lọc. Hơn 750.000 luận văn và 175.000 sách điện tử. Nhiều cơ sở dữ liệu trực tuyến đã được mở. Tổng số số lượng tài nguyên kỹ thuật số vượt quá 15TB.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Tân Cương
Tính đến tháng 4 năm 2022, trường có 1.864 giảng viên (1.709 cán bộ, 155 cán bộ cùng cấp, không kể nhân viên hậu cần). Ngoài ra còn 428 người trong các trường trung học cơ sở, tiểu học trực thuộc và mẫu giáo.
Toàn trường có 1.092 giáo viên đại học hệ chính quy. Trong đó có 159 giáo viên cao cấp và 327 giáo viên phó cao cấp. Tỷ lệ chức danh nghề nghiệp cao cấp đạt 44,5%.
Thành tích đào tạo trường Đại học Sư phạm Tân Cương
Trong những năm vừa qua, Đại học Sư phạm Tân Cương đã:
- Có 35 nghiên cứu giảng dạy Dự án được đánh giá là dự án cải cách giảng dạy ở khu tự trị. Có hàng chục khoá học được đánh giá là xuất sắc cấp quốc gia.
- Năm 2021, trường sẽ thành lập 26 dự án nghiên cứu khoa học cho các trường đại học trong khu tự trị. Nhận được 2,38 triệu nhân dân tệ tài trợ.
Hợp tác và Trao đổi
- Đạt được liên kết đào tạo sinh viên đại học và sau đại học với các trường đại học “hạng nhất kép” như Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc, Đại học Sư phạm Hoa Đông, v.v.
- Xây dựng quan hệ hợp tác, nghiên cứu của giáo viên. Tham quan và trao đổi học thuật với các trường khác.
- Mời các chuyên gia, học giả nổi tiếng trong và ngoài nước đến giảng và trao đổi
- Thành lập các chi nhánh tại Kyrgyzstan và Tajikistan.
- Có 3 Viện Khổng Tử. Hai trong số đó đã được Hanban trao tặng danh hiệu “Viện Khổng Tử Tiên tiến”.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 12 năm 2020, trường có 20 ngành cao đẳng và 58 ngành đào tạo đại học.
Tháng 2 năm 2022, trường đào tạo thêm chuyên ngành tôn giáo học.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
Bằng cấp được trao |
1 |
Chủ nghĩa Mác |
Giáo dục tư tưởng và chính trị |
4 năm |
2 |
Chính trị |
Pháp luật |
4 năm |
3 |
Quản lý tiện ích công cộng |
4 năm |
|
4 |
Lịch sử và Xã hội |
Dân tộc học |
4 năm |
5 |
Công tác xã hội |
4 năm |
|
6 |
Lịch sử |
4 năm |
|
7 |
Cổ vật và Bảo tàng học |
4 năm |
|
8 |
Vật lý và Kỹ thuật Điện tử |
Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử |
4 năm |
9 |
Xật lý học |
4 năm |
|
10 |
Vật lý ứng dụng |
4 năm |
|
11 |
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học |
Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học |
4 năm |
12 |
Khoa học môi trường |
4 năm |
|
13 |
Kỹ thuật về môi trường |
4 năm |
|
14 |
Hóa học ứng dụng |
4 năm |
|
15 |
Hóa chất |
4 năm |
|
16 |
Khoa học Máy tính và Công nghệ |
Khoa học máy tính và công nghệ |
4 năm |
17 |
Kỹ thuật phần mềm |
4 năm |
|
18 |
Kỹ thuật mạng |
4 năm |
|
19 |
Khoa học đời sống |
Kỹ thuật sinh học |
4 năm |
20 |
Công nghệ sinh học |
4 năm |
|
21 |
Khoa học đời sống |
4 năm |
|
22 |
Kinh doanh |
Quản trị nhân sự |
4 năm |
23 |
Kinh tế học |
4 năm |
|
24 |
Kinh tế Quốc tế, Thương mại và Thương mại |
4 năm |
|
25 |
Khoa học Địa lý và Du lịch |
Quản lý du lịch |
4 năm |
26 |
Địa lý vật lý và môi tài nguyên |
4 năm |
|
27 |
Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
4 năm |
|
28 |
Khoa học địa lý |
4 năm |
|
30 |
Khoa học Thông tin Địa lý |
4 năm |
|
31 |
Khoa học Giáo dục |
Sư phạm |
4 năm |
32 |
Công nghệ Giáo dục |
4 năm |
|
33 |
Giáo dục mầm non |
4 năm |
|
34 |
Tâm lý |
4 năm |
|
35 |
Giáo dục tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
4 năm |
36 |
Giáo dục đặc biệt |
4 năm |
|
37 |
Thể thao |
Giáo dục thể chất |
4 năm |
38 |
Huấn luyện thể thao |
4 năm |
|
39 |
Màn biểu diễn |
4 năm |
|
40 |
Khoa học Toán học |
Thông tin và Khoa học Máy tính |
4 năm |
41 |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
4 năm |
|
42 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh |
4 năm |
43 |
Tiếng Nga |
4 năm |
|
44 |
Tiếng Nhật |
4 năm |
|
45 |
Ngôn ngữ học |
Tiếng Trung Quốc |
4 năm |
46 |
Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc |
4 năm |
|
47 |
Giao lưu văn hóa quốc tế |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
4 năm |
48 |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc |
Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc |
4 năm |
49 |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
4 năm |
|
50 |
Nghệ thuật |
Thiết kế nghệ thuật giao tiếp thị giác |
4 năm |
51 |
Chụp hình |
4 năm |
|
52 |
Mỹ thuật |
4 năm |
|
53 |
Thiết kế nghệ thuật môi trường |
4 năm |
|
54 |
Thiết kế sản phẩm |
4 năm |
|
55 |
Trang phục và Thiết kế Trang phục |
4 năm |
|
56 |
Âm nhạc |
Âm nhạc |
4 năm |
57 |
Nhảy |
4 năm |
Học phí
Nói chung, học phí của các đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ Năm) |
1 |
Nghệ thuật |
6.000 |
2 |
Khoa học, Kỹ thuật |
3.500 |
3 |
Ngoại ngữ |
3.800 |
4 |
Giáo dục thể chất |
3.300 |
5 |
Đào tạo thể thao |
4.500 |
6 |
Văn học và lịch sử |
3.100 |
7 |
Ngoại ngữ |
3.500 |
8 |
Quản lý công ích (quản lý tôn giáo) |
Miễn phí |
9 |
Giáo dục tiểu học |
Năm đầu: 3.500 |
Năm 2: 3.100 (nếu theo hướng nghệ thuật tự do)3.500 (nếu theo hướng khoa học) |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng tại Đại học Sư phạm Tân Cương |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Tổng số 60.000 người đã được trao giải trên toàn quốc, và họ được lựa chọn theo hạn ngạch do Sở Tài chính và Sở Giáo dục ban hành. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Việc lựa chọn dựa trên hạn ngạch do Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục ban hành |
||
Trợ cấp của nhà nước |
3.300 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên, mỗi năm: hạng nhất 4.400 nhân dân tệ; hạng hai 3.300 nhân dân tệ; hạng ba 2.200 nhân dân tệ |
Sinh viên đại học chiếm khoảng 36% số sinh viên trong trường |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường |
Không cần đóng học phí và tiền ăn ở trong thời gian học, bạn còn được trợ cấp chi phí sinh hoạt. |
vô hạn |
||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới |
500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh |
Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng truyền cảm hứng của chính phủ nhân dân khu tự trị |
Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ |
Toàn huyện sẽ thưởng cho 10.000 người, theo chỉ tiêu do Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục ban hành. |
|
Học bổng Chính phủ Nhân dân Khu tự trị |
2.000 nhân dân tệ cho mỗi học sinh, 3.000 nhân dân tệ cho lớp đầu tiên, 2.000 nhân dân tệ cho lớp thứ hai và 1.000 nhân dân tệ cho lớp thứ ba. |
Học khu sẽ thưởng 50.000 người, theo hạn mức do Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục ban hành. |
||
Trợ cấp bữa ăn cho trường đại học |
Tài chính của khu tự trị được trợ cấp 20 nhân dân tệ / sinh viên / tháng, 10 tháng / năm, các trường cao đẳng và đại học cũng được trợ cấp với mức tương tự. |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp Học phí và Chỗ ở cho Sinh viên Dự bị Vị thành niên tại các trường Cao đẳng và Đại học |
Tiêu chuẩn trợ cấp học phí và chỗ ở cho sinh viên dự bị đại học và cao đẳng thiểu số là 4.000 nhân dân tệ / sinh viên mỗi năm, chủ yếu được sử dụng để trợ cấp học phí và chỗ ở cho sinh viên dự bị đại học thiểu số. Nếu học phí và tiền ăn ở của các trường cao đẳng, đại học cao hơn mức hỗ trợ này thì phần thiếu sẽ do gia đình học sinh gánh chịu. |
vô hạn |
|
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Trợ cấp đặc biệt khó khăn tạm thời được sử dụng để giải quyết những khó khăn tạm thời như mua sắm các vật dụng cần thiết như đời sống học tập của học sinh, điều trị các bệnh hiểm nghèo mà gia đình không có khả năng hoàn thành việc học bình thường do khó khăn về tài chính. Trợ cấp này là trợ cấp đặc biệt khó khăn tạm thời một lần, không phân biệt bậc học. Mức trợ cấp được xác định theo mức độ khó khăn thực tế của học sinh. |
vô hạn |
|
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng cấp trường |
Hàng năm: 3.000 RMB cho hạng nhất; 2.000 RMB cho hạng hai; 1.000 RMB cho hạng ba |
6% (1% cho hạng nhất, 2% cho hạng hai, 3% cho hạng ba) |
|
Học bổng cá nhân |
Hàng năm: 2.000 RMB cho hạng nhất; 1.000 RMB cho hạng hai |
vô hạn |
||
Nghiên cứu công việc |
Trợ cấp hàng tháng do người sử dụng lao động quy định tùy theo tình hình làm việc hàng tháng của sinh viên |
Khoảng 280 việc làm |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Xem thêm: Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương (新疆财经大学)
Đại học Nông nghiệp Tân Cương (新疆农业大学)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优