Đại học sư phạm Liêu Ninh được mệnh danh là ngôi trường có” Chương trình đào tạo giáo viên trung học xuất sắc” của Bộ Giáo dục. Vậy ngôi trường này có gì đặc biệt hãy cùng QTEDU tìm hiều nhé!
Giới thiệu chung
Đại học Sư phạm Liêu Ninh được thành lập vào tháng 9 năm 1951, tháng 12 năm 1983, trường đổi tên thành Đại học Sư phạm Liêu Ninh; năm 1981, trường được phê chuẩn là đơn vị cấp bằng thạc sĩ; năm 1998trường được trao quyền cấp bằng tiến sĩ.
Trường là một cơ sở đào tạo giáo viên giáo dục cơ bản và giáo dục thường xuyên ở tỉnh Liêu Ninh, Cơ sở tư vấn nghiên cứu khoa học giáo dục, Cơ sở đào tạo giáo viên đại học, đã phát triển thành một trường đại học trọng điểm cấp tỉnh với các ngành kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, y học, quản lý, nghệ thuật và phát triển đa ngành khác.

Vị trí địa lý
Trường tọa lạc tại thành phố Đại Liên. Trường có diện tích 2.100 mẫu Anh với khuôn viên đẹp. Khí hậu ôn đới , 4 mùa thuận lợi cho sinh viên khi đến với Liêu Ninh.
Khi theo học tại trường, bạn có thể tham quan các điểm du lịch như Đoạn Trường thành Tiểu Hà Khẩu, Thiên Sơn, công viên Beiling… tất cả sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời.

Xem thêm: Đại học Tài chính Kinh tế đông bắc
Cơ sở vật chất
Tính đến tháng 5 năm 2022, trường có hai cơ sở, Hoàng Hà và Hồ Tây Sơn, với bộ sưu tập hơn 1,49 triệu cuốn sách giấy, 21 trường cao đẳng, 61 chuyên ngành đại học.
Cơ sở vật chất của trường ngày càng được nâng cao, thư viện phong phú với nhiều đầu sách và hệ thống tìm kiếm điện tử. trung tâm Internet của nhà trường hoạt động ổn định, được trang bị tốt và đạt hiệu quả cao. Trường còn xây dựng tòa nhà thể thao theo tiêu chuẩn quốc gia. Tại đây, sinh viên được thỏa sức chơi các bộ môn như cầu long, quần vợt, bóng rổ,…
- thư viện trường:
Xem thêm: ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP LIÊU NINH (辽宁工业大学)
Chất lượng và thành tích đào tạo
- Trường xếp thứ 153 trường đào tạo tốt nhất tại Trung Quốc năm 2022 theo (Academic Ranking of World Universities)
- Năm 2016, trường giành được giải nhì Giải thưởng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ về Thành tựu nổi bật trong Nghiên cứu Khoa học của Bộ Giáo dục.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giáo dục Hán Ngữ | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 65 triệu- 90 triệu/năm |
Kinh doanh quốc tế | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 65 triệu- 90 triệu/năm |
Khoa học và công nghệ điện tử | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 65 triệu- 90 triệu/năm |
Toán ứng dụng | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 65 triệu- 90 triệu/năm |
Giới thiệu chương trình học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với hệ tự phí
- Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu