Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật và Công nghệ Thiên Tân là trường đại học do Bộ Giáo dục và Chính quyền nhân dân thành phố Thiên Tân cùng thành lập.
Mục lục
Thông tin về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân
Tên tiếng Trung | 天津职业技术师范大学 |
Tên tiếng Anh | Tianjin University of Technology and Education |
Tên viết tắt | TUTE |
Năm thành lập | 1979 |
Số lượng sinh viên | >18.000 |
Web trường | http://www.tute.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) | 272 |
Địa chỉ | Số 1310, Dagu South Road, Hexi District, Thiên Tân |
Mã bưu điện | 300350 |
Số điện thoại | 022-88181500 |
tutezsb@tute.edu.cn | |
Mã trường | Cập nhật |
Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân
Đại học Sư phạm Kỹ thuật và Công nghệ Thiên Tân nằm tại Thiên Tân – một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía Bắc của Trung Quốc.
Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân
- Tính đến tháng 6 năm 2021, khuôn viên trường có diện tích 540.000 mét vuông với diện tích xây dựng hơn 460.000 mét vuông.
- Tài sản thiết bị giảng dạy và nghiên cứu hơn 560 triệu nhân dân tệ.
- Có 10 trường cao đẳng trực thuộc, 6 cơ sở giảng dạy.
- Bộ sưu tập hơn 5,2 triệu đầu sách
Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân
Có 1.320 giảng viên, trong đó 867 giáo viên chuyên trách, 93,8% có trình độ thạc sĩ trở lên, 51,4% có trình độ tiến sĩ và 47,5% có chức danh nghề nghiệp cao cấp.
Thành tích đào tạo trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân
Trong những năm gần đây, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân đã:
- Đạt các giải thưởng từ cấp tỉnh tới cấp quốc tế như: Đơn vị Xuất sắc về Giáo dục Tư tưởng và Chính trị cho Sinh viên Đại học ở Thiên Tân, Giải thưởng Hiệu quả Thực tiễn của các Trường Đại học Thí điểm về Cải cách Toàn diện Giáo dục Ba Toàn diện, …
- Đạt hơn 1.200 giải thưởng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp bộ trong các cuộc thi khoa học kỹ thuật.
Giao lưu quốc tế
- Thực hiện các dự án giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài với các trường đại học đối tác ở Vương quốc Anh, Canada, Hàn Quốc, …
- Sinh viên quốc tế đến từ hơn 60 quốc gia đang theo học tại trường để lấy bằng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
- Có 3 Viện Khổng Tử, 7 Phòng học Khổng Tử và 3 điểm dạy tiếng Trung ở nước ngoài để thúc đẩy hội nhập văn hóa.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 6 năm 2021, các ngành đào tạo đại học của trường bao gồm 7 ngành bao gồm kỹ thuật, giáo dục, khoa học, quản lý, kinh tế, văn học và nghệ thuật. 5 ngành trọng điểm cấp tỉnh và cấp bộ.
Tháng 2 năm 2022, trường bổ sung chuyên ngành giáo dục lao động mới.
Học phí
Nói chung, học phí của các đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ Năm) |
1 | Nghệ thuật (không bao gồm ngoại ngữ và văn học) | 4.400 |
2 | Khoa học và ngoại ngữ | 5.400 |
3 | Nghệ thuật và thiết kế | 12.000 |
4 | Kịch, điện ảnh và truyền hình | 15.000 |
5 | Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài (Kỹ thuật thông tin điện tử) | 22.00 |
6 | Công nghệ ứng dụng máy tính | 5.500 |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ sinh viên của Đại học Sư phạm Kỹ thuật và Dạy nghề Thiên Tân |
||||
Các dự án được tài trợ | Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước | Học bổng quốc gia | Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia | Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | ||
Trợ cấp của nhà nước | Tiêu chuẩn trợ cấp trung bình là 3300 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | ||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang | Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm | vô hạn | ||
Cơ sở bồi thường học phí việc làm nhà nước bồi thường cho sinh viên vay | Thực hiện bồi thường học phí hoặc bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia, với mức tối đa là 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự | Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường | Không phải đóng học phí và phí ăn ở trong thời gian đi học, sẽ được trợ cấp sinh hoạt hàng tháng 400 tệ (10 tháng / năm) | vô hạn | ||
Kênh Xanh | Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, trung tâm hỗ trợ vay vốn của trường chúng tôi sẽ tiến hành xác định khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của học sinh và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. | vô hạn | ||
tài trợ của chính quyền địa phương | Học bổng Chính phủ Nhân dân Thành phố Thiên Tân | Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | |
Tìm kiếm việc làm sau đại học và trợ cấp kinh doanh | Trợ cấp một lần 3000 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Học bổng Tianjin Wang Kechang | Phần thưởng một lần trị giá 8.000 nhân dân tệ cho giải đặc biệt và phần thưởng một lần trị giá 2.000 nhân dân tệ cho giải thưởng cá nhân | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | ||
Dịch vụ chính quyền nhân dân thành phố Thiên Tân Khuyến khích cấp cơ sở | Tổng cộng 5.000 nhân dân tệ, được phân phối trong 5 năm | vô hạn | ||
Học bổng Khởi nghiệp và Đổi mới Sinh viên Đại học Thiên Tân | Phần thưởng một lần trị giá 10.000 nhân dân tệ cho giải đặc biệt và phần thưởng một lần trị giá 2.000 nhân dân tệ cho giải xuất sắc | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | ||
Học bổng hoàn thiện bản thân Haihe | Phần thưởng một lần trị giá 1000 nhân dân tệ | Được ủy ban giáo dục thành phố phân công | ||
Tài trợ trong khuôn viên trường | Trợ cấp khó khăn | Quan tâm đến học sinh khó khăn, gửi lời chia buồn đầy yêu thương | Tối đa 10.000 nhân dân tệ mỗi năm học | vô hạn |
Mặt hàng chủ lực miễn phí | Trứng cho bữa sáng, cơm, bánh mì hấp và súp bổ dưỡng cho bữa trưa và bữa tối | vô hạn | ||
Quỹ an ủi cuộc sống mới | Trợ cấp một lần 1000 nhân dân tệ | 100 người | ||
Tài trợ quần áo cotton yêu thương | Trợ cấp một lần 400 nhân dân tệ | 400 người | ||
Trợ cấp Tổ ấm | Trợ cấp một lần 300 nhân dân tệ | 300 người | ||
Học bổng trong khuôn viên trường | Học bổng toàn diện | Mỗi học kỳ: học bổng hạng nhất 600 nhân dân tệ; học bổng hạng hai 400 nhân dân tệ; học bổng xuất sắc 200 nhân dân tệ | Học bổng bậc nhất: không quá 5% tổng số sinh viên đại học; | |
Học bổng cải thiện bản thân và truyền cảm hứng | Mỗi học kỳ: 800 nhân dân tệ | 5% số học sinh thuộc các gia đình khó khăn về tài chính được xác định bởi nhà trường | ||
Học bổng cải thiện bản thân | Mỗi học kỳ: 200 nhân dân tệ | vô hạn | ||
Nghiên cứu công việc | Vị trí cố định: khoảng 180-410 nhân dân tệ mỗi tháng;
vị trí tạm thời: 12 nhân dân tệ mỗi giờ |
Khoảng 600 việc làm | ||
Miễn học phí | Giảm 50% học phí | vô hạn | ||
Hỗ trợ tăng trưởng | Học bổng công tác xã hội | Mỗi học kỳ: 100 nhân dân tệ | Không quá 3% tổng số sinh viên đại học tham gia đánh giá | |
Học bổng Thực hành Xã hội Xuất sắc | Mỗi năm học: 60 nhân dân tệ | Không quá 1% số người tham gia hoạt động xã hội | ||
Học bổng giáo viên sau đại học | 330 nhân dân tệ mỗi năm, được cấp theo năm học quy định | vô hạn | ||
Học bổng việc làm phương Tây | Phần thưởng một lần 1000-5000 nhân dân tệ | vô hạn |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优