Đại học Sư phạm Hồ Châu (湖州师范学院) – QTEDU

Đại học Sư phạm Hồ Châu là cơ sở giáo dục đại học tổng hợp toàn thời gian toàn diện. Xây dựng trường trình diễn thí điểm và một trường đổi mới giảng dạy trong lớp học ở tỉnh Chiết Giang.

Thông tin về trường Đại học Sư phạm Hồ Châu 

Tên tiếng Trung

湖州师范学院

Tên tiếng Anh

Huzhou Normal University

Tên viết tắt

ZJHU

Năm thành lập

1916

Số lượng sinh viên

>12.000

Web trường

http://www.zjhu.edu.cn/

Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên)

263

Địa chỉ

Số 3 Đường Feixi, Thành phố Hợp Phì

Mã bưu điện

230039

Số điện thoại

0572-2321071

Email

xuebao@zjhu.edu.cn

Mã trường

10347

Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Hồ Châu

Đại học Sư phạm Hồ Châu tọa lạc tại thành phố Hồ Châu, tỉnh Chiết Giang; một thành phố lịch sử và văn hóa quốc gia được mệnh danh là “Ngôi nhà của tơ lụa, vùng đất của cá và lúa và vùng đất của văn hoá”. Đây là khu vực trình diễn đầu tiên của nền văn minh sinh thái tại thành phố cấp tỉnh đầu tiên của đất nước.

trường Đại học Sư phạm Hồ Châu trường Đại học Sư phạm Hồ Châu trường Đại học Sư phạm Hồ Châu

Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Hồ Châu

  • Khuôn viên trường có diện tích hơn 1.560 mẫu Anh.
  • Có bộ sưu tập hơn 4 triệu cuốn sách.

Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Hồ Châu

Tính đến tháng 10 năm 2021, trường có hơn 3.100 giảng viên (bao gồm Cao đẳng Qiuzhen và các bệnh viện trực thuộc). Trong đó 321 người có chức danh cấp cao, 559 người có chức danh cấp phó và 520 người có bằng tiến sĩ. 

Có 1 viện sĩ của các học viện quốc gia nước ngoài, 6 viện sĩ chung, 8 nhân tài hàng đầu cấp quốc gia như Học giả Trường Giang, chuyên gia của “Chương trình vạn người mê”.

Thành tích đào tạo trường Đại học Sư phạm Hồ Châu

  • 15 đề tài nghiên cứu khoa học, sáng tạo cấp tỉnh, cấp bộ trở lên

  • Đạt các giải thành tích giảng dạy giáo dục đại học cấp quốc gia, Giải Khoa học xã hội nhân văn của Bộ Giáo dục, Tiến bộ khoa học công nghệ, Giải thưởng Thành tựu xuất sắc về Khoa học xã hội.

  • Các giải thưởng nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và cấp Bộ.

Giao lưu quốc tế

Trường tích cực hưởng ứng sáng kiến ​​“Vành đai và Con đường” quốc gia

  • Thành lập Viện Khổng Tử tại Đại học Ngôn ngữ Quốc gia Azerbaijan

  • Thành lập trung tâm nghiên cứu đa văn hóa với Viện Khoa học Xã hội Trung Quốc. 

  • Thực hiện trao đổi và hợp tác chặt chẽ với hơn 60 trường cao đẳng và học viện tại hơn 20 quốc gia và khu vực

  • Mỗi năm tiếp nhận vài trăm sinh viên quốc tế đến từ 35 quốc gia bao gồm Pháp, Nga, Ukraine, Kazakhstan, …

Chuyên ngành đào tạo

Hai ngành toán học và y học lâm sàng đã lọt vào top 1% ESI trên thế giới. Trong số 53 chuyên ngành đại học, có 2 chuyên ngành đặc trưng quốc gia.

STT

Mã ngành

Ngành

Chuyên ngành

Khoa/ Học viện/ Cao đẳng

Hệ thống học thuật

Bằng cấp được trao

1

20401

Kinh tế và thương mại

Kinh tế quốc tế và thương mại

Kinh tế và Quản lý

4 năm

Kinh tế học

2

120801

Thương mại điện tử

Thương mại điện tử

4 năm

Ban quản lý

3

120601

Quản lý và Kỹ thuật Hậu cần

Quản lý hậu cần

4 năm

Ban quản lý

4

120204

Quản trị kinh doanh

Quản lý tài chính

4 năm

Ban quản lý

5

20302

Tài chính

Kỹ thuật tài chính

4 năm

Kinh tế học

6

120402

Hành chính công

Sự quản lý

4 năm

Ban quản lý

7

120901K

Quản lý du lịch

Quản lý du lịch

4 năm

Ban quản lý

8

030102T

Pháp luật

Sở hữu trí tuệ

4 năm

Pháp luật

9

30503

Lý thuyết mácxít

Giáo dục tư tưởng và chính trị

Chủ nghĩa Mác

4 năm

Pháp luật

10

40107

Sư phạm

Giáo dục tiểu học

Sư phạm

4 năm

Sư phạm

11

40104

Công nghệ Giáo dục

4 năm

Khoa học

12

40106

Giáo dục mầm non

4 năm

Sư phạm

13

71102

Tâm lý

Tâm lý học ứng dụng

4 năm

Khoa học

14

40201

Giáo dục thể chất

Giáo dục thể chất

Thể thao

4 năm

Sư phạm

15

50101

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc

Nhân văn

4 năm

Văn chương

16

60101

Lịch sử

Môn lịch sử

4 năm

Lịch sử

17

50303

Báo chí và Truyền thông

Quảng cáo

4 năm

Văn chương

18

50301

Báo chí

4 năm

Văn chương

19

50103

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc

Giáo dục quốc tế Trung Quốc

4 năm

Văn chương

20

50201

Ngoại ngữ và văn học

Tiếng Anh

Ngoại ngữ

4 năm

Văn chương

21

50207

Tiếng Nhật

4 năm

Văn chương

22

50262

Tiếng Anh thương mại

4 năm

Văn chương

23

50202

Tiếng Nga

4 năm

Văn chương

24

130401

Mỹ thuật

Mỹ thuật

Nghệ thuật

4 năm

Mỹ thuật

25

130202

Nghiên cứu Âm nhạc và Khiêu vũ

Âm nhạc

4 năm

Mỹ thuật

26

130502

Lớp thiết kế

Hình ảnh Thiết kế truyền thông

4 năm

Mỹ thuật

27

130503

Thiết kế môi trường

4 năm

Mỹ thuật

28

130504

Thiết kế sản phẩm

4 năm

Mỹ thuật

29

130505

Trang phục và Thiết kế Trang phục

4 năm

Mỹ thuật

30

70101

Toán học

Toán học và Toán học Ứng dụng

Khoa học

4 năm

Khoa học

31

70102

Thông tin và Khoa học Máy tính

4 năm

Khoa học

32

70201

Vật lý

Vật lý học

4 năm

Khoa học

33

40102

Sư phạm

Giáo dục khoa học

4 năm

Sư phạm

34

80705

Thông tin điện tử

Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử

4 năm

Kỹ thuật

35

080414T

Vật chất

Vật liệu và thiết bị năng lượng mới

4 năm

Kỹ thuật

36

080910T

Máy tính

Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn

4 năm

Khoa học

37

80901

Lớp học máy tính

Khoa học máy tính và công nghệ

Kỹ thuật Thông tin

4 năm

Kỹ thuật

38

80905

Kỹ thuật IoT

4 năm

Kỹ thuật

39

80701

Thông tin điện tử

Kỹ thuật thông tin điện tử

4 năm

Kỹ thuật

40

80703

Kỹ thuật Truyền thông

4 năm

Kỹ thuật

41

80202

Cơ khí

Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó

Kỹ thuật

4 năm

Kỹ thuật

42

80204

kỹ thuật cơ điện tử

4 năm

Kỹ thuật

43

80403

Vật chất

Hóa học vật liệu

4 năm

Kỹ thuật

44

80601

Điện

Kỹ thuật điện và tự động hóa

4 năm

Kỹ thuật

45

82801

Ngành kiến ​​​​trúc

Ngành kiến ​​​​trúc

5 năm

Kỹ thuật

46

70301

Hóa học

Hóa chất

Khoa học đời sống

4 năm

khoa học

47

83001

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật sinh học

4 năm

Kỹ thuật

48

81302

Hóa chất và Dược phẩm

Kỹ thuật dược phẩm

4 năm

Kỹ thuật

49

90601

Sản phẩm thủy sản

Nuôi trồng thủy sản

4 năm

Nông học

50

71001

Sinh học

Sinh vật học

4 năm

Khoa học

51

101101

Điều dưỡng

Điều dưỡng

Y, Điều dưỡng

4 năm

Khoa học

52

100301K

Thuốc nha khoa

Khoa răng hàm mặt

5 năm

Thuốc

53

100201K

Y học lâm sàng

Y học lâm sàng

5 năm

Thuốc

Học phí

Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm. 

Tuy nhiên, Các trường đại học công lập cũng có một số chương trình cao cấp như hợp tác Trung – nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm, thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các trường đại học tư thục cần phải tự huy động vốn của mình để điều hành trường nên học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.

Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp, trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v.

STT

Chuyên ngành

Học phí (Nhân dân tệ/ năm)

1 Đại cương 4.800 – 5.500 – 6.300
2 Nghệ thuật 9.000
3 Thể thao 4.800
4 Hợp tác Trung – nước ngoài 25.000

Xem thêm về thông tin học phí của Đại học Sư phạm Hồ Châu tại: https://www.dxsbb.com/news/53743.html 

Học bổng

  • CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế

Giới thiệu về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học của Đại học Sư phạm Hồ Châu

Các dự án được tài trợ

Kinh phí

Số lượng

Tài trợ của nhà nước

Học bổng quốc gia

Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ

Tùy theo chỉ tiêu do Sở Giáo dục tỉnh cấp hàng năm

Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia

Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ

Tùy theo chỉ tiêu do Sở Giáo dục tỉnh cấp hàng năm

Trợ cấp của nhà nước

Hàng năm: 4.500 nhân dân tệ cho lớp đầu tiên; 2.700 nhân dân tệ cho lớp hai

Số lượng nơi cấp của Sở Tài chính và Sở Giáo dục hàng năm sẽ được tính theo số lượng.

Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang

Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm

vô hạn

Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở

Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm

vô hạn

Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự

Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ

Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp

Kênh Xanh

Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên, và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau.

vô hạn

Tài trợ của chính quyền địa phương

Học bổng của chính phủ tỉnh

Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ

Tùy theo chỉ tiêu do Sở Giáo dục tỉnh cấp hàng năm

Miễn học phí

5000 nhân dân tệ

Dựa trên số lượng sinh viên thực tế đăng ký mỗi năm

Tài trợ trong khuôn viên trường

Trợ cấp khó khăn

Trợ cấp gian khổ tạm thời

Thanh toán một lần 300-2000 nhân dân tệ, không quá 4.000 nhân dân tệ mỗi năm học

vô hạn

Trợ cấp tiền đường cho người nghèo

300 nhân dân tệ ở các tỉnh khác; 200 nhân dân tệ ở tỉnh này.

Dựa trên số lượng người nhận tài trợ Loại A mỗi năm

Học bổng

Học bổng trong khuôn viên trường

Hàng năm: 5.000 nhân dân tệ cho Học bổng Tổng thống, 3.000 nhân dân tệ cho Học bổng Hạng Đặc biệt, 2.000 Nhân dân tệ cho Hạng Nhất, 1.000 Nhân dân tệ cho Hạng Hai và 600 Nhân dân tệ cho Hạng Ba

Không quá 8 hiệu trưởng, 1% đối với hạng đặc biệt, 6% đối với hạng nhất, 10% đối với hạng hai và 16% đối với hạng ba)

Học bổng ngoại vi

Phụ thuộc vào số tiền quyên góp cụ thể hoặc yêu cầu của nhà tài trợ.

Theo yêu cầu cụ thể của các nhà tài trợ, trọng tâm là học sinh thuộc các gia đình khó khăn về tài chính. Tài trợ thông qua học bổng, từng đợt hoặc theo cặp.

Nghiên cứu công việc

15 nhân dân tệ mỗi giờ, không quá 600 nhân dân tệ mỗi tháng.

Theo nhu cầu công việc thực tế hàng năm

Trợ cấp việc làm cho sinh viên tốt nghiệp từ các gia đình khó khăn về tài chính

Hạng A 200 tệ hạng B 150 tệ

Dựa trên số lượng sinh viên mới tốt nghiệp mỗi năm

Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html 

Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html 

Hồ sơ apply học bổng

  1. Đơn xin học bổng
  2. Ảnh thẻ nền trắng
  3. Hộ chiếu
  4. Bảng điểm, học bạ toàn khoá
  5. Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
  6. Kế hoạch học tập
  7. Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
  8. Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
  9. Giấy khám sức khỏe
  10. Hai thư giới thiệu
  11. Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật

Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html 

Liên hệ tư vấn 

Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

SĐT: 0355.781.889

Email: qtedu1@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/qtedu

Quyền miễn trừ trách nhiệm

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.

(Nguồn ảnh: Internet)

Xem thêm: Đại học Sư Phạm Chiết Giang (浙江师范大学)

Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Quảng Đông (广东技术师范大学)

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:

https://qtedu.vn/tin-tuc

QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!

QTEDU – 学而优

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *