Đại học Sư phạm Hải Nam (Hainan Normal University) là trường đại học trọng điểm của tỉnh Hải Nam. Đây là cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng cho các tài năng chuyên biệt.
Thông tin về trường Đại học Sư phạm Hải Nam
Tên tiếng Trung |
海南师范大学 |
Tên tiếng Anh |
Hainan Normal University |
Tên viết tắt |
HAINNU |
Năm thành lập |
1949 |
Số lượng sinh viên |
~21.000 |
Web trường |
http://www.hainnu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
226 |
Địa chỉ |
Số 99, Đường Longkun Nam, Quận Qiongshan, Thành phố Hải Khẩu, Tỉnh Hải Nam |
Mã bưu điện |
571158 |
Số điện thoại |
+86 898 6588 4843 |
|
Cập nhật |
Mã trường |
11658 |
Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Hải Nam
Trường Đại học Sư phạm Hải Nam tọa lạc tại Hải Khẩu, tỉnh Hải Nam – thành phố du lịch ven biển xinh đẹp và là thành phố văn hóa lịch sử quốc gia.
Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Hải Nam
- Trường có 23 trường cao đẳng, cung cấp 65 chuyên ngành đại học.
- Có hai cơ sở tại Longkunnan và Quế Lâm có diện tích khoảng 3.100 mu.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Hải Nam
Trường gồm 1.378 giáo viên chuyên trách và nghiên cứu viên. Trong đó 245 người có chức danh nghề nghiệp cao cấp, 395 người có chức danh nghề cấp phó và 460 giáo viên chuyên trách có trình độ tiến sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Sư phạm Hải Nam
Trong những năm gần đây, Đại học Sư phạm Hải Nam đã:
- Có 3.365 bài báo học thuật được xuất bản, trong đó có 1.050 bài được đưa vào SCI và CSSCI.
- 282 cuốn sách đã được công bố, 121 bằng sáng chế đã được phê duyệt
- Đạt các giải thưởng từ trường và sinh viên trường.
Giao lưu quốc tế
– Về giao lưu với nước ngoài, đã thực hiện các hoạt động trao đổi học thuật với hơn 100 trường đại học và cơ sở giáo dục tại 58 quốc gia trên năm châu lục, thiết lập mối quan hệ kết nghĩa với 53 trường đại học và cơ sở giáo dục ở nước ngoài, hợp tác với 9 trường đại học để ươm mầm nhân tài.
– Năm 2009, Trụ sở Viện Khổng Tử / Hanban đã phê duyệt việc thành lập Cơ sở Đào tạo Giáo viên Thúc đẩy Ngôn ngữ Trung Quốc Đông Nam Á trong trường. Vào năm 2013, nó đã được Bộ Giáo dục phê duyệt là tổ chức đăng cai cho các sinh viên nhận học bổng của chính phủ Trung Quốc. Vào năm 2015, Viện Khổng Tử được thành lập cùng với Đại học SEGi Malaysia đã được công bố thành công.
Chuyên ngành đào tạo
STT |
Cao đẳng |
Chuyên ngành |
1 |
Giáo dục |
Sư phạm |
2 |
Giáo dục mầm non |
|
3 |
Giáo dục mầm non (giáo dục hợp tác Trung-Mỹ) |
|
4 |
Giáo dục đặc biệt |
|
5 |
Công nghệ giáo dục |
|
6 |
Tâm lý học |
Tâm lý học Ứng dụng |
7 |
Giáo dục tiểu học |
Giáo dục Tiểu học Văn học và Lịch sử (Tiếng Trung và Xã hội, Giáo dục Tiếng Anh) |
8 |
Khoa học Giáo dục Tiểu học (Toán và Khoa học) |
|
9 |
Giáo dục Tiểu học (Chương trình Hỗ trợ Giáo viên Nông thôn) |
|
10 |
Nghệ thuật |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
11 |
Lịch sử và Văn hóa |
Lịch sử |
12 |
Báo chí, Truyền thông và Điện ảnh và Truyền hình |
Báo chí |
13 |
Đài phát thanh và truyền hình |
|
14 |
Phát thanh và truyền hình |
|
15 |
Giám đốc Đài phát thanh và Truyền hình (Hợp tác Trung-Nga trong các trường đào tạo) |
|
16 |
Biểu diễn |
|
17 |
Luật |
Pháp luật |
18 |
Chủ nghĩa Mác |
Giáo dục Chính trị và Tư tưởng |
19 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh |
20 |
Tiếng Anh (1) |
|
21 |
Tiếng Nhật |
|
22 |
Biên phiên dịch |
|
23 |
Âm nhạc |
Âm nhạc học (Lớp bình thường) |
24 |
Khiêu vũ (Lớp học bình thường) |
|
25 |
Màn trình diễn khiêu vũ |
|
26 |
Trình diễn âm nhạc |
|
27 |
Nghệ thuật |
Mỹ thuật (Lớp bình thường) |
28 |
Thư pháp (lớp bình thường) |
|
29 |
Tranh |
|
30 |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông |
|
31 |
Thiết kế môi trường |
|
32 |
Trang phục và Thiết kế Trang phục |
|
33 |
Thiết kế sản phẩm |
|
34 |
Kinh tế và Quản lý |
Kinh tế học |
35 |
Tài chính |
|
36 |
Kinh tế quốc tế và thương mại |
|
37 |
Thuế |
|
38 |
Quản lý tiện ích công cộng |
|
39 |
Kế toán |
|
40 |
Quản trị nhân sự |
|
41 |
Thương mại điện tử |
|
42 |
Toán học và Thống kê |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
43 |
Thông tin và Khoa học Máy tính |
|
44 |
Số liệu thống kê |
|
45 |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
|
46 |
Khoa học và Công nghệ Thông tin |
Khoa học và Công nghệ Máy tính |
47 |
Kỹ thuật phần mềm (lớp NIIT) |
|
48 |
Kỹ thuật |
|
49 |
Vật lý và Kỹ thuật Điện tử |
Vật lý |
50 |
Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử |
|
51 |
Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử |
|
52 |
Tự động hóa |
|
53 |
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học |
Hóa học |
54 |
Hóa học ứng dụng |
|
55 |
Kỹ thuật dược phẩm |
|
56 |
Khoa học đời sống |
Khoa học sinh học |
57 |
Công nghệ sinh học |
|
58 |
Sinh thái học |
|
59 |
Sân vườn |
|
60 |
Thể thao |
Giáo dục thể chất |
61 |
Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội |
|
62 |
Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội (Golf và Quản lý) |
|
63 |
Huấn luyện thể thao |
|
64 |
Wushu và các môn thể thao truyền thống quốc gia |
|
65 |
Địa lý và Khoa học Môi trường |
Khoa học địa lý |
66 |
Địa lý vật lý và môi trường tài nguyên |
|
67 |
Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
|
68 |
Khoa học Thông tin Địa lý |
|
69 |
Du lịch |
Quản lý du lịch |
70 |
Quản lý khách sạn |
|
71 |
Giáo dục Quốc tế |
Dạy tiếng Trung cho người nói các ngôn ngữ khác |
Học phí
Nói chung, học phí của các đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ Năm) |
1 |
Văn học và lịch sử |
4.180 |
2 |
Khoa học và kỹ thuật, Giáo dục thể chất, Ngoại ngữ, Luật, Tài chính, Quản lý, Khoa học thông tin, Máy tính, Du lịch |
4.620 |
3 |
Đào tạo thể thao, Võ thuật, Thể thao truyền thống quốc gia |
6.000 |
4 |
Nghệ thuật |
8.800 |
5 |
Hướng dẫn, Quản lý thể thao xã hội (chơi golf và quản lý) |
12.000 |
6 |
Kỹ sư phần mềm (lớp NIIT |
13.600 |
7 |
Giáo dục mầm non (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
37.00 |
8 |
Biên tập, Chỉ đạo phát thanh, Truyền hình (giáo dục hợp tác giữa nước ngoài và nước ngoài) |
57.000 |
Học bổng
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ sinh viên đại học của Đại học Sư phạm Hải Nam |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
8000 nhân dân tệ mỗi người |
Theo phân bổ chỉ tiêu của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục, số lượng học sinh của mỗi năm trong ba năm gần đây là 34 em. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
5000 nhân dân tệ mỗi người |
Theo phân bổ chỉ tiêu của Bộ Tài chính và Giáo dục, có 606, 624 và 626 trong ba năm qua. |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Hàng năm: 3800 nhân dân tệ cho đợt đầu tiên; 2800 nhân dân tệ cho đợt thứ hai |
Theo phân bổ chỉ tiêu của Bộ Tài chính và Giáo dục, có 4.656, 4.643 và 4.681 trong ba năm qua. |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới |
500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh |
Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. |
||
Kênh Xanh |
Việc đăng ký kênh xanh toàn trường có thể được hoãn lại. Sau khi nhập học, học sinh sẽ được xác định là có khó khăn và các biện pháp khác nhau sẽ được thực hiện để hỗ trợ tài chính. |
vô hạn |
||
tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng tỉnh Hải Nam dành cho học sinh nghèo xuất sắc |
Phần thưởng một lần trị giá 4000 nhân dân tệ |
Theo phân bổ chỉ tiêu của Bộ Giáo dục, trong ba năm qua, các con số lần lượt là 81, 82 và 78. |
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học ở vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa việc làm cơ sở cho vay bù học phí |
4.000 nhân dân tệ mỗi năm cho sinh viên đại học |
vô hạn |
||
Tỉnh Hải Nam Trợ cấp Tìm kiếm Việc làm và Khởi nghiệp cho Sinh viên Tốt nghiệp |
Trợ cấp một lần 1500 nhân dân tệ |
Theo sự chấp thuận của Cục phát triển nguồn nhân lực Hải Nam |
||
Trợ cấp lương thực không thiết yếu |
300 nhân dân tệ mỗi năm cho mỗi sinh viên, 30 nhân dân tệ mỗi tháng trong 10 tháng mỗi năm. |
vô hạn |
||
Dự án đào tạo giáo viên nông thôn theo định hướng tỉnh Hải Nam |
Không cần đóng học phí và phí ăn ở trong thời gian học, được trợ cấp sinh hoạt hàng tháng 600 tệ |
Xác định theo kế hoạch tuyển sinh |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Miễn học phí |
Miễn học phí và miễn phí ăn ở cho sinh viên khuyết tật đại học |
vô hạn |
|
Viện trợ sinh viên |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Theo tình hình, một khoản trợ cấp duy nhất dưới 3.000 nhân dân tệ sẽ được đưa ra. |
vô hạn |
|
Nghiên cứu công việc |
Vị trí cố định: khoảng 300-500 nhân dân tệ mỗi tháng;vị trí tạm thời: 15 nhân dân tệ mỗi giờ |
vô hạn |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng chuyên nghiệp cấp trường |
Học bổng chuyên nghiệp hạng nhất là 1200 nhân dân tệ mỗi người một năm;học bổng chuyên nghiệp hạng hai là 800 nhân dân tệ một người một năm;học bổng cá nhân là 300 nhân dân tệ mỗi người một năm. |
Học bổng chuyên nghiệp hạng nhất chiếm 3% số sinh viên, học bổng chuyên nghiệp hạng nhì chiếm 10% số sinh viên, học bổng chuyên nghiệp hạng ba chiếm 87% số sinh viên và học bổng cá nhân không quá 12%. những học sinh. |
|
Học bổng Ye Shengtao |
3000 nhân dân tệ mỗi người |
20 sinh viên đại học chính quy năm thứ hai trở lên chuyên ngành giáo dục bình thường |
||
Cho vay |
Số tiền tối đa của mỗi khoản vay không quá 3000 nhân dân tệ |
Số lượng địa điểm không cố định hàng năm |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
Xem thêm: Đại Học Y Hải Nam
Đại học Hải Nam (海南大学) – QTEDU
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优