Trường Đại học Sư phạm Cán Nam được thành lập vào năm 1958 tại tỉnh Giang Tây. Đây là ngôi trường được đánh giá là “trường đại học sư phạm xuất sắc của khu vực với những nét đặc trưng riêng và có triển vọng tốt”.
Thông tin về trường Đại học Sư phạm Cán Nam
Tên tiếng Trung |
赣南师范大学 |
Tên tiếng Anh |
Gannan Normal University |
Tên viết tắt |
GNNU |
Năm thành lập |
1958 |
Số lượng sinh viên |
~22.000 |
Web trường |
http://www.gnnu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
282 |
Địa chỉ |
số 53, đại lộ Hongqi, quận Zhanggong, thành phố Ganzhou, tỉnh Giang Tây |
Mã bưu điện |
+86 797 839 3639 |
Số điện thoại |
0797-5883635 |
|
xzxx@gnnu.cn |
Mã trường |
10418 |
Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Cán Nam
Đại học Sư phạm Cán Nam tọa lạc tại thành phố Cám Châu – một thành phố lịch sử và văn hóa quốc gia ở cận trung tâm của tỉnh Giang Tây.
Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Cán Nam
- Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có ba cơ sở là Jinjin, Zhanggong và Baita. Trường có diện tích hơn 2.300 mẫu Anh, với diện tích xây dựng trường hơn 850.000 mét vuông.
- Tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học hơn 377 triệu nhân dân tệ.
- Thư viện có bộ sưu tập hơn 2,38 triệu cuốn
- Có 18 đơn vị giảng dạy, 1 trường cao đẳng độc lập, 1 trường trung học cơ sở trực thuộc, 2 trường tiểu học trực thuộc, 1 trường mẫu giáo trực thuộc
Xem thêm: Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây (江西理工大学)
Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Cán Nam
Trường hiện có hơn 1.000 giáo viên toàn thời gian. Trong đó có hơn 480 giáo viên chuyên môn và kỹ thuật cao cấp, hơn 300 giáo viên có trình độ tiến sĩ.
Thành tích đào tạo
Trong 5 năm gần đây, Đại học Sư phạm Cán Nam đã:
- Thực hiện hơn 1.100 đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp bộ.
- Đạt giải thành tích giảng dạy cấp quốc gia, giải nhất thành tích giảng dạy quốc gia chương trình thạc sĩ
Giao lưu quốc tế
- Hợp tác với Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Hàn Quốc, các trường đại học và tổ chức giáo dục có liên quan ở hơn 10 quốc gia bao gồm cả Thái Lan.
- Xây dựng Viện Khổng Tử đầu tiên của Trung Quốc ở Tây Phi, Viện Khổng Tử tại Đại học Sierra Leone.
- Tuyển dụng hàng trăm sinh viên quốc tế từ hơn 20 quốc gia
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 5 năm 2021, trường có 18 đơn vị giảng dạy, 1 trường cao đẳng độc lập, 1 trường trung cấp trực thuộc, 2 trường tiểu học trực thuộc, 1 trường mầm non trực thuộc và 70 ngành đại học thuộc 10 ngành.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Văn học |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
2 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
|
3 |
Tin tức và phát thanh truyền hình |
Công nghệ Giáo dục |
4 |
Báo chí |
|
5 |
Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình |
|
6 |
Giám đốc phát thanh và truyền hình |
|
7 |
Chủ nghĩa Mác |
Giáo dục tư tưởng và chính trị |
8 |
Pháp luật |
|
9 |
Lịch sử, Văn hóa và Du lịch |
Môn lịch sử |
10 |
Quản lý du lịch |
|
11 |
Xã hội học |
|
12 |
Công tác xã hội |
|
13 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh |
14 |
Tiếng Nhật |
|
15 |
Tiếng Anh thương mại |
|
16 |
Giải thích |
|
17 |
Khoa học Giáo dục |
Tâm lý học ứng dụng |
18 |
Sư phạm |
|
19 |
Giáo dục mầm non |
|
20 |
Giáo dục tiểu học |
|
21 |
Toán và Khoa học Máy tính |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
22 |
Khoa học máy tính và công nghệ |
|
23 |
Thống kê áp dụng |
|
24 |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
|
25 |
Vật lý và Thông tin Điện tử |
Vật lý học |
26 |
Kỹ thuật thông tin điện tử |
|
27 |
Khoa học và Công nghệ Điện tử |
|
28 |
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học |
Hóa học (Bình thường) |
29 |
Hóa học ứng dụng |
|
30 |
Hóa học vật liệu |
|
31 |
Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học |
|
32 |
Khoa học đời sống |
Sinh vật học |
33 |
Làm vườn |
|
34 |
Địa lý và Kỹ thuật Môi trường |
Khoa học địa lý |
35 |
Khoa học Thông tin Địa lý |
|
36 |
Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
|
37 |
Khoa học môi trường |
|
38 |
Kinh tế và Quản lý |
Tiếp thị |
39 |
Kinh tế quốc tế và thương mại |
|
40 |
Quản trị nhân sự |
|
41 |
Kế toán |
|
42 |
Tài chính |
|
43 |
Âm nhạc |
Âm nhạc |
44 |
Nhảy |
|
45 |
Nghệ thuật |
Mỹ thuật |
46 |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông |
|
47 |
Hoạt hình |
|
48 |
Thiết kế sản phẩm |
|
49 |
Thể thao |
Giáo dục thể chất |
50 |
Huấn luyện thể thao |
Xem thêm: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIANG TÂY (江西科技师范大学)
Học phí
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (NDT/ năm) |
1 |
Nghệ thuật tự do (văn hóa, lịch sử, triết học) |
4.010 |
2 |
Nghệ thuật tự do (kinh tế, quản lý, luật, đối ngoại) |
4.270 |
3 |
Khoa học và kỹ thuật (Ⅰ) |
4.530 |
4 |
Khoa học và kỹ thuật (Ⅱ) |
4.790 |
5 |
Thể thao |
4.790 |
6 |
Nghệ thuật |
8.800 |
7 |
Nông nghiệp và lâm nghiệp |
3.750 |
8 |
Âm nhạc (giáo dục hợp tác Trung – nước ngoài) |
22.000 |
Học phí chi tiết từng chuyên ngành
STT |
Chuyên ngành |
Hệ thống học thuật |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Môn lịch sử |
bốn năm |
4010 |
2 |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
bốn năm |
4010 |
3 |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
bốn năm |
4010 |
4 |
Giáo dục tư tưởng và chính trị |
bốn năm |
4270 |
5 |
Xã hội học |
bốn năm |
4270 |
6 |
Công tác xã hội |
bốn năm |
4270 |
7 |
Quản lý du lịch |
bốn năm |
4270 |
8 |
Tiếng Anh |
bốn năm |
4270 |
9 |
Tiếng Nhật |
bốn năm |
4270 |
10 |
Giải thích |
bốn năm |
4270 |
11 |
Tiếng Anh thương mại |
bốn năm |
4270 |
12 |
Kinh tế quốc tế và thương mại |
bốn năm |
4270 |
13 |
Tiếp thị |
bốn năm |
4270 |
14 |
Kế toán |
bốn năm |
4270 |
15 |
Tài chính |
bốn năm |
4270 |
16 |
Quản trị nhân sự |
bốn năm |
4270 |
17 |
Sư phạm |
bốn năm |
4270 |
18 |
Giáo dục mầm non |
bốn năm |
4270 |
19 |
Giáo dục tiểu học |
bốn năm |
4270 |
20 |
Tâm lý học ứng dụng |
bốn năm |
4270 |
21 |
Pháp luật |
bốn năm |
4270 |
22 |
Khoa học địa lý |
bốn năm |
4530 |
23 |
Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
bốn năm |
4530 |
24 |
Báo chí |
bốn năm |
4270 |
25 |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
bốn năm |
4530 |
26 |
Thống kê áp dụng |
bốn năm |
4530 |
27 |
Khoa học và Công nghệ Máy tính |
bốn năm |
4790 |
28 |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
bốn năm |
4790 |
29 |
Vật lý học |
bốn năm |
4530 |
30 |
Kỹ thuật thông tin điện tử |
bốn năm |
4790 |
31 |
Khoa học và Công nghệ Điện tử |
bốn năm |
4790 |
32 |
Hóa chất |
bốn năm |
4530 |
33 |
Hóa học ứng dụng |
bốn năm |
4530 |
34 |
Hóa học vật liệu |
bốn năm |
4530 |
35 |
Khoa học Thông tin Địa lý |
bốn năm |
4530 |
36 |
Khoa học môi trường |
bốn năm |
4530 |
37 |
Công nghệ Giáo dục |
bốn năm |
4270 |
38 |
Sinh vật học |
bốn năm |
4530 |
39 |
Làm vườn |
bốn năm |
3750 |
40 |
Âm nhạc học (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
bốn năm |
22000 |
41 |
Âm nhạc |
bốn năm |
8800 |
42 |
Nhảy |
bốn năm |
8800 |
43 |
Mỹ thuật |
bốn năm |
8800 |
44 |
Hoạt hình |
bốn năm |
8800 |
45 |
Hình ảnh Thiết kế truyền thông |
bốn năm |
8800 |
46 |
Thiết kế sản phẩm |
bốn năm |
8800 |
47 |
Giám đốc phát thanh và truyền hình |
bốn năm |
8800 |
48 |
Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình |
bốn năm |
8800 |
49 |
Giáo dục thể chất |
bốn năm |
4790 |
Xem thêm: ĐẠI HỌC TRUNG Y DƯỢC GIANG TÂY (江西中医药大学)
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ Trung Quốc Quốc
Giới thiệu về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng tại Đại học Sư phạm Cán Nam |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Tổng số 60.000 người đã được trao giải trên toàn quốc |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Khoảng 4,5% số sinh viên năm thứ hai và đàn em |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Hàng năm: 4.400 nhân dân tệ cho hạng nhất, 3.300 nhân dân tệ cho hạng hai, 2.200 nhân dân tệ cho hạng ba; |
khoảng 20% sinh viên |
||
Nguồn cho vay sinh viên tín dụng toàn quốc |
Dựa trên học phí và phí ăn ở, số tiền tối đa hàng năm được xác định không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Nhà nước cấp kinh phí cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường |
Sau khi sinh viên bình thường do nhà nước tài trợ đảm nhận công việc giảng dạy, cơ sở đào tạo sẽ hoàn trả học phí và phí ăn ở của sinh viên bình thường do nhà nước tài trợ trong bốn năm học. |
Xác định theo kế hoạch tuyển sinh |
||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới |
500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh |
Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. |
||
Kênh xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Trợ cấp của chính phủ cho kỳ thi tuyển sinh đại học |
500-6000 nhân dân tệ |
||
Trợ cấp một lần khi tìm việc làm cho sinh viên khó khăn tốt nghiệp |
Phân phối 1000 nhân dân tệ một lần |
|||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Phân phối một lần từ 200-2000 nhân dân tệ |
|
Trợ cấp an ủi cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về thăm gia đình trong các dịp lễ, tết |
Phân phối một lần 300-600 nhân dân tệ |
|||
Học bổng cấp trường |
Giải nhất hạng nhất |
Phần thưởng một lần 1500 nhân dân tệ |
Khoảng 2% số sinh viên năm thứ hai, hậu bối và đàn anh |
|
học bổng động lực |
Phần thưởng một lần 800 nhân dân tệ |
Khoảng 7% số sinh viên năm thứ hai, đàn em và đàn anh |
||
Học bổng cá nhân |
Phần thưởng một lần 200 nhân dân tệ |
Khoảng 4% số sinh viên năm thứ hai, đàn em và đàn anh |
||
Bậc học cấp trường |
Thanh toán một lần 600 nhân dân tệ |
2% sinh viên hiện tại |
||
Nghiên cứu công việc |
Bài đăng thông thường loại A: 200 đài tệ / thángBài đăng đặc biệt A: 800 đài tệ / tháng Bài đăng đặc biệt loại B: 1350 đài tệ / tháng |
|||
Miễn học phí |
Mức giảm học phí tương ứng theo từng chuyên ngành (miễn toàn bộ, giảm 30% hoặc giảm 50%) |
Mức học phí đối với con liệt sĩ, trẻ mồ côi được kê khai miễn giảm theo tỷ lệ như nhau; số học sinh có hoàn cảnh khó khăn được miễn giảm học phí bằng 2% so với sinh viên đại học (không kể số lớp đã tốt nghiệp |
||
Học bổng xã hội |
Phân phối một lần 1000-10000 nhân dân tệ |
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优