Trường Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu là trường đại học tổng hợp duy nhất có đặc thù về hàng không ở tỉnh Hà Nam.
Thông tin về trường Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu
Tên tiếng Trung |
郑州航空工业管理学院 |
Tên tiếng Anh |
Zhengzhou University of Aeronautics |
Tên viết tắt |
ZUA |
Năm thành lập |
1949 |
Số lượng sinh viên |
>30.000 |
Web trường |
https://www.zua.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
271 |
Địa chỉ |
Cơ sở Đường đại học: Số 2 Đường Đại học Trung, Thành phố Trịnh Châu, Tỉnh Hà NamCơ sở Longzihu: Số 15 Đường Ôn Viễn Tây, Quận Zhengdong mới, Trịnh Châu, Tỉnh Hà Nam |
Mã bưu điện |
Cơ sở Đường đại học: 450015Cơ sở Longzihu: 450046 |
Số điện thoại |
0371-68252626 |
|
Cập nhật |
Mã trường |
10485 |
Vị trí địa lý trường Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu
Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu tọa lạc tại Trịnh Châu – một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Trung Quốc. Ở phía nam của đồng bằng Hoa Bắc, với sông Hoàng Hà ở phía bắc và Tùng Sơn ở phía tây, giao thông thuận tiện.
Cơ sở vật chất trường Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu
- Tính đến tháng 5 năm 2021, trường có diện tích hơn 1.900 mẫu. Diện tích xây dựng là 990.000m2, diện tích khu thí nghiệm là 75.000m2.
- Tổng giá trị tài sản cố định hơn 1,5 tỷ nhân dân tệ. Tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 295 triệu nhân dân tệ.
- Tính đến tháng 9 năm 2021, thư viện trường có 2.553.000 sách giấy, 916 tạp chí giấy, 2.715.000 sách điện tử, 1.335.300 tạp chí điện tử, 57 cơ sở dữ liệu tiếng Trung và tiếng nước ngoài, 4.437.300 luận án.
- Có 15 trường cao đẳng giảng dạy (khoa), 1 học viện, 1 trường cao đẳng giáo dục quốc tế và 1 trường cao đẳng giáo dục thường xuyên.
Xem thêm: ĐẠI HỌC TRỊNH CHÂU – HÀ NAM (郑州大学)
Chất lượng đào tạo trường Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu
Tính đến tháng 7 năm 2020, trường có 1.880 giảng viên, trong đó có 580 giáo sư và phó giáo sư, 537 giáo viên có trình độ tiến sĩ và 205 giáo sư trợ giảng hoặc giáo sư thỉnh giảng.
Thành tích đào tạo trường Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu
Trong ba năm qua, Đại học Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu đã:
- Có học sinh đạt hơn 1.100 giải cuộc thi cấp tỉnh, đạt giải nhất quốc gia. Bao gồm: Cuộc thi Thiết kế Sáng tạo Cơ khí dành cho Sinh viên Đại học; Sáng tạo dành cho sinh viên đại học “Internet +”; Sáng tạo Khoa học và Công nghệ Ngoại khóa, …
- Hoàn thành hơn 100 dự án nghiên cứu, trong đó có các dự án hợp tác quốc tế.
Giao lưu quốc tế
Tính đến tháng 6 năm 2019, trường đã thực hiện giao lưu và hợp tác quốc tế với hơn 30 trường đại học nước ngoài ở các quốc gia như Nhật Bản, Mỹ, …
Chuyên ngành đào tạo
Có 63 chuyên ngành đại học, trong đó có 3 chuyên ngành cấp quốc gia và 9 chuyên ngành cấp tỉnh.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Kinh doanh |
Kế toán, Quản lý tài chính, Kiểm toán, Quản trị Kinh doanh, Tiếp thị, Quản lý Nguồn nhân lực, Quản lý Du lịch |
2 |
Kỹ thuật Quản lý |
Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật quản lý chất lượng, Quản lý hậu cần, Kỹ thuật hậu cần, Giao thông vận tải |
3 |
Kinh tế và Kinh doanh |
Kinh tế học, Kinh tế và thương mại quốc tế, Tài chính, Kinh tế thương mại, Bảo hiểm, Kỹ thuật tài chính, Thống kê kinh tế |
4 |
Khoa học Thông tin |
Lưu trữ, Quản lý thông tin và Hệ thống thông tin, Khoa học Thư viện |
5 |
Động cơ hàng không |
Kỹ thuật động lực máy bay, chất lượng và độ tin cậy của máy bay [51] |
6 |
Hàng không và Du hành vũ trụ |
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa, kỹ thuật xe, thiết kế công nghiệp, thiết kế và kỹ thuật máy bay, kỹ thuật hệ thống máy bay không người lái, kỹ thuật điện và tự động hóa của nó [50] |
7 |
Hàng không dân dụng |
Kỹ thuật an toàn, Công nghệ kiểm soát máy bay, Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình, Giao thông vận tải (Kiểm soát và điều phối không lưu), Công nghệ bay |
8 |
Kỹ thuật Thông minh |
Tự động hóa, Khoa học và Công nghệ Máy tính, Kỹ thuật Phần mềm, Kỹ thuật Mạng, Kỹ thuật Thông tin Điện tử, Kỹ thuật Truyền thông, Kỹ thuật Internet of Things |
9 |
Vật liệu |
Vật lý ứng dụng, Kỹ thuật hình thành và điều khiển vật liệu, Vật liệu chức năng |
10 |
Kiến trúc Dân dụng |
Quản lý kỹ thuật, chi phí kỹ thuật, kỹ thuật dân dụng, quy hoạch đô thị và nông thôn, kỹ thuật môi trường |
11 |
Thiết kế nghệ thuật |
Thiết kế Sản phẩm, Thiết kế Môi trường, Thiết kế Truyền thông Trực quan, Hoạt hình, Quảng cáo |
12 |
Ngữ pháp |
Luật, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Giáo dục Quốc tế Trung Quốc, Quản lý Hành chính, Quản lý Tiện ích Công cộng |
13 |
Ngoại ngữ |
Anh, Pháp, dịch |
14 |
Toán học |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
15 |
Chủ nghĩa Mác |
—————- |
16 |
Thể thao và Nghệ thuật Công cộng |
—————- |
17 |
Học viện Lam Thiên |
—————- |
Xem thêm: TÌM HIỂU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUÝ CHÂU ( 贵州大学)
Học phí
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Văn học và lịch sử |
4.400 |
2 |
Khoa học và kỹ thuật |
5.000 |
3 |
Kế toán |
4.800 |
4 |
Giáo dục mầm non |
5.500 |
5 |
Khoa học và công nghệ máy tính |
5.500 |
6 |
Kỹ thuật thông tin điện tử |
5.500 |
7 |
Giáo dục Chính trị và Tư tưởng |
5.500 |
8 |
Thiết kế và chế tạo cơ khí |
5.500 |
9 |
Tự động hóa, quản lý kỹ thuật |
5.500 |
10 |
Thiết kế và hoạt hình |
8.000 |
11 |
Nghệ thuật và quản lý dịch vụ hàng không |
8.800 |
12 |
Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài |
18.000 |
13 |
Chương trình liên kết đào tạo |
5.500 |
14 |
Lớp dự bị dân tộc thiểu số |
20.000 |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ sinh viên của Trường Cao đẳng Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần là 8.000 nhân dân tệ. |
Khoảng 60 người mỗi năm học |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần trị giá 5.000 nhân dân tệ. |
Khoảng 900 người mỗi năm học |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Mỗi năm học: 4.300 nhân dân tệ cho lớp đầu tiên; 3.300 nhân dân tệ cho lớp hai; 2.300 nhân dân tệ cho lớp ba. |
khoảng 20% sinh viên |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Dựa trên học phí và phí ăn ở, số tiền tối đa mỗi năm không được vượt quá 8.000 nhân dân tệ. |
vô hạn |
||
Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở |
Hoàn trả các khoản vay sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm. |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Mức bồi thường học phí và tiêu chuẩn cấp bù cho khoản vay dành cho sinh viên quốc gia sẽ không vượt quá 8.000 nhân dân tệ mỗi năm cho mỗi sinh viên đối với sinh viên chưa tốt nghiệp. |
Xác định theo tình hình thực tế trong năm |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định các khó khăn theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Học bổng Toàn diện dành cho Sinh viên Xuất sắc (Học bổng Toàn diện Sau đại học) |
Mỗi năm học: học bổng hạng nhất, 2.000 nhân dân tệ / người; học bổng hạng hai, 1.000 nhân dân tệ / người; học bổng hạng ba, 500 nhân dân tệ / người. |
Số học sinh đạt học bổng hạng nhất chiếm 2% tổng số học sinh, số học sinh đạt học bổng hạng nhì chiếm 3% tổng số học sinh, số học sinh đạt học bổng hạng ba chiếm 5 học sinh. % tổng số học sinh |
|
Nghiên cứu công việc |
Sinh viên tham gia vừa học vừa làm với các vị trí cố định trong trường, tiền công lao động được nhà trường tính hàng tháng. Sinh viên tham gia vừa học vừa làm cho các vị trí tạm thời trong khuôn viên trường, và thời gian thức dậy lao động của họ được nhà trường tính theo giờ. Tiêu chuẩn thù lao cho sinh viên tham gia học tập ngoài trường không được thấp hơn mức lương tối thiểu do chính phủ hoặc các cơ quan liên quan nơi trường đặt trụ sở quy định. |
Được xác định theo cài đặt vị trí |
||
Miễn học phí |
Phương thức miễn giảm cụ thể do trường xây dựng. |
Xác định theo tình hình thực tế |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优