Đại học Nông nghiệp Giang Tây là một trường đại học nông nghiệp cấp cao đặc trưng với lợi thế là nông nghiệp, công nghệ sinh học là đặc trưng và sự phát triển phối hợp đa ngành. Ngôi trường này có gì đặc biệt? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu thêm nhé!
Giới thiệu chung
Trường có một lịch sử lâu dài về điều hành trường học. Tiền thân của trường là Trường Công nghiệp Giang Tây được thành lập vào năm 1905 và đổi tên thành Trường Nông nghiệp Cao cấp Giang Tây vào năm 1908.
Giáo dục đại học bắt đầu từ Đại học Quốc gia Chung Cheng, được thành lập vào năm 1940. Được đổi tên thành Đại học Nam Xương vào năm 1949 và Đại học Nông nghiệp Giang Tây được thành lập vào năm 1952.

Vị trí địa lý
Đại học Nông nghiệp Giang Tây tọa lạc tại thành phố Nam Xương, tỉnh Giang Tây. Giang Tây có vị trí địa lý rất thuận tiện, phía đông tiếp giáp với Chiết Giang và Phúc Kiến, phía Bắc là Hồ Bắc, phía Nam Quảng Đông.
Giang Tây có lịch sử phát triển lâu dài với những ngọn núi và dòng sông tuyệt đẹp chứa đựng nhiều nét đẹp nhân văn như: Di tích di sản thế giới Lư Sơn, Long Hổ Sơn, Quy Phong, …
Xem thêm: Đại học Kinh tế Tài chính Giang Tây
Cơ sở vật chất
- Tính đến tháng 11 năm 2021, Đại học Nông nghiệp Giang Tây có tổng diện tích 1066,67 mét vuông.

- Thư viện trường có diện tích 5.200 mét vuông, và diện tích tòa nhà là 14.000 mét vuông. Thư viện có 1,2202 triệu cuốn sách giấy, 522.500 cuốn sách điện tử và hơn 20 cơ sở dữ liệu bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài

- Ký túc xá trường có đầy đủ tủ quần áo, bàn làm việc, thanh treo quần áo, gương trang điểm, bệ rửa mặt, đèn chiếu sáng, điều hòa, …
- Ngoài ra ở khu vực phía Nam của trường các cơ sở thể thao đã được hoàn thành: có các sân điền kinh, bể bơi, phòng tập thể dục, sân bóng rổ, phòng bóng bàn, phòng tập khiêu vũ, …
Xem thêm: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM GIANG TÂY (江西师范大学)
Chất lượng và thành tích đào tạo
- Theo dữ liệu được công bố bởi Bảng xếp hạng các trường đại học của Hiệp hội cựu sinh viên Trung Quốc, Đại học Nông nghiệp Giang Tây xếp thứ 171 trong cả nước năm 2021.
- Theo Bảng xếp hạng trường đại học của Phiên bản xếp hạng khoa học mềm, Đại học Nông nghiệp Giang Tây xếp thứ 220 trên toàn quốc năm 2020.
- Trường có 7 chuyên ngành xây dựng loại 1 cấp quốc gia, 5 chuyên ngành đặc trưng quốc gia, 11 chuyên ngành xây dựng loại 1 cấp tỉnh và 1 đề án thí điểm đổi mới toàn diện chuyên môn của Bộ Giáo dục.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Kih tế và quản lý nông nghiệp | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 50 triệu – 65 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Kỹ thuật bảo tồn nước nông nghiệp | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 50 triệu – 65 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Cơ giới hoá và Tự động hoá Nông nghiệp | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 50 triệu – 65 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | từ 50 triệu – 65 triệu/năm tùy hệ đăng kí học |
Giới thiệu chương trình học bổng
-
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu