Đại học Ngoại ngữ Đại Liên là trường đại học cấp tỉnh của tỉnh Liêu Ninh và là trường đại học ngoại ngữ công lập duy nhất ở Đông Bắc Trung Quốc. Vậy đây là ngôi trường như thế nào? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu nhé!
Giới thiệu chung:
Trường được thành lập vào năm 1964 lấy tên là Trường Cao đẳng Nhật ngữ Đại Liên, năm 1970 đổi tên thành Trường Cao đẳng Ngoại ngữ Liêu Ninh. Năm 1974 bắt đầu đào tạo đại học, năm 1978 được đổi tên thành Trường Cao đẳng Ngoại ngữ Liêu Ninh. Năm 2013, trường được đổi tên thành Đại học Ngoại ngữ Đại Liên. Năm 2016, trường được chọn là “trường đại học trọng điểm hạng nhất của tỉnh Liêu Ninh” và ngành văn học và ngoại ngữ được chọn là “môn học hạng nhất” ở tỉnh Liêu Ninh.
Xem thêm: Trường Đại học Đại Liên (大连大学)
Vị trí địa lý:
Trường tọa lạc tại thành phố Đại Liên, tỉnh Liêu Ninh. Đại Liên được biết đến là thành phố lớn thứ hai ở tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc và cũng là cảng lớn nhất ở miền Bắc. So với các thành phố cổ ở Trung Quốc, Đại Liên là thành phố trẻ chỉ có lịch sử hơn 100 năm, nhưng có ba mặt giáp biển nên sở hữu nhiều bãi biển tuyệt đẹp. Chính vì vậy, thành phố này có không khí rất trong lành và dễ chịu.
Xếp hạng:
- Trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2022 của Ruanke, Đại học Ngoại ngữ Đại Liên xếp thứ 276 trên cả nước
- Trong bảng xếp hạng các trường đại học của Hiệp hội cựu sinh viên Trung Quốc năm 2022, trường xếp thứ 253 trên cả nước
- Đại học Ngoại ngữ Đại Liên Xếp thứ 8 trong Bảng xếp hạng các trường Đại học đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2023 theo bảng xếp hạng Ruanke
Cơ sở vật chất:
Trường có hai cơ sở là Cơ sở Lushun và Cơ sở Trung Sơn, với tổng diện tích 1,262 triệu mét vuông, diện tích xây dựng 511.100 mét vuông, Thư viện có bộ sưu tập hơn 2 triệu cuốn sách giấy, hơn 700 cuốn, các loại báo giấy, tạp chí định kỳ và hơn 900.000 đầu sách điện tử.
Chất lượng và thành tích đào tạo:
Hiện nay trường có gần 15.000 sinh viên chính quy, hơn 1.000 cán bộ giảng dạy và gần 100 giáo viên nước ngoài. Bao gồm 1 giáo viên dạy cấp quốc gia, 15 giáo viên dạy cấp tỉnh, 8 người nhận trợ cấp đặc biệt từ Quốc vụ viện, 7 thành viên chỉ đạo dạy chuyên nghiệp ngoại ngữ và văn học của Bộ Giáo dục, …
Xem thêm: Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải
Chuyên ngành đào tạo và học phí:
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giáo dục Hán ngữ Quốc tế | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 75 triệu – 90 triệu/năm tùy hệ học |
Ngoại ngữ | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 75 triệu – 90 triệu/năm tùy hệ học |
Kinh tế | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 75 triệu – 90 triệu/năm tùy hệ học |
Luật | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 75 triệu – 90 triệu/năm tùy hệ học |
Giới thiệu chương trình học bổng
- Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu
Trên đây là một số thông tin về Đại học Ngoại ngữ Đại Liên mà QTEDU đã tổng hợp được. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI LIÊN (大连理工大学)