Trường Đại học Lâm Nghi là trường đại học tổng hợp với sự phát triển đồng bộ của khoa học, kỹ thuật, văn học, kinh tế, quản lý, y học, luật, nghệ thuật, giảng dạy và các ngành khác.
Thông tin về trường Đại học Lâm Nghi
Tên tiếng Trung |
临沂大学 |
Tên tiếng Anh |
Linyi University |
Tên viết tắt |
LYU |
Năm thành lập |
1941 |
Số lượng sinh viên |
>42.000 |
Web trường |
https://www.lyu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
178 |
Địa chỉ |
Đoạn giữa của đường Shuangling, quận Lanshan, thành phố Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông |
Mã bưu điện |
276000 |
Số điện thoại |
0539-7258777 |
|
zwx@lyu.edu.cn |
Mã trường |
10452 |
Vị trí địa lý trường Đại học Lâm Nghi
Trường Đại học Lâm Nghi tọa lạc tại thành phố Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông. Đây là một thành phố văn hóa lịch sử nổi tiếng. Thủ phủ thương mại, giao thương và hậu cần, thành phố sinh thái ven sông, thành phố du lịch đỏ, thành phố văn minh quốc gia.
Cơ sở vật chất trường Đại học Lâm Nghi
- Tính đến tháng 9 năm 2021, trường có diện tích khoảng 6.000 mu, với diện tích xây dựng trường học là hơn 1,14 triệu mét vuông
- Tổng giá trị tài sản cố định là 4,856 tỷ nhân dân tệ, tổng giá trị trang thiết bị giảng dạy và nghiên cứu khoa học là 536 triệu nhân dân tệ
- Bộ sưu tập hơn 4,92 triệu tài liệu giấy bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài. Có 70 cơ sở dữ liệu.
- 24 trường cao đẳng, 5 cơ sở nghiên cứu cấp trường, 5 cơ sở phụ trợ giảng dạy và 5 cơ sở trực thuộc.
Xem thêm: Đại Học Y Khoa Số 1 Sơn Đông
Chất lượng đào tạo trường Đại học Lâm Nghi
Tính đến tháng 9 năm 2021, trường có 2.694 giảng viên. Bao gồm 2.037 giáo viên toàn thời gian và hơn 750 giảng viên có bằng tiến sĩ. Hiện có 54 nhân tài trên cấp tỉnh và cấp bộ, trong đó có 2 ứng viên cấp quốc gia Dự án Trăm nghìn tài năng, 2 chuyên gia trẻ và trung tuổi có đóng góp xuất sắc cho đất nước, 2 thanh niên xuất sắc cấp quốc gia, …
Thành tích đào tạo trường Đại học Lâm Nghi
Trong những năm vừa qua, Đại học Lâm Nghi đã:
- Đạt các giải thưởng trong và ngoài nước như: Thành tích giảng dạy cấp tỉnh, cấp quốc gia; Công tác giáo dục tư tưởng, chính trị trong các trường cao đẳng, đại học tỉnh Sơn Đông, …
- Có các dự án nghiên cứu các ban ngành các cấp
Giao lưu quốc tế
- Tăng cường hoạt động và thiết lập quan hệ hợp tác với hơn 80 trường đại học ở 25 quốc gia và khu vực.
- Thành lập Viện Khổng Tử ở Guinea và Đại học Conakry.
Chuyên ngành đào tạo
Theo trang web chính thức của trường vào tháng 9 năm 2021, trường có 24 trường cao đẳng trung cấp với 79 ngành đào tạo đại học.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
|
2 |
Văn thư |
Biên tập và xuất bản, Dạy tiếng Trung cho người nói các ngôn ngữ khác, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Lịch sử, Quản lý Công nghiệp Văn hóa |
Quản lý kinh doanh văn hóa |
3 |
Cơ khí |
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa, thiết kế và chế tạo máy bay |
Công nghệ cơ điện tử, thiết kế và chế tạo cơ khí |
4 |
Kiến trúc |
Xây dựng dân dụng, kiến trúc, phát triển và quản lý bất động sản |
Quản lý và thẩm định bất động sản, công nghệ kỹ thuật xây dựng |
5 |
Ô tô |
Kỹ thuật xe cộ, kỹ thuật điện và tự động hóa, kỹ thuật dịch vụ ô tô, tự động hóa |
Công nghệ điện tự động hóa, công nghệ ứng dụng ô tô |
6 |
Kinh doanh |
Quản trị Kinh doanh, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Quản lý Du lịch |
Quản trị kinh doanh, Kinh tế và thương mại quốc tế, Tiếp viên hàng không, Quản lý du lịch, Tiếp thị |
7 |
Hậu cần |
Thương mại điện tử, Kế toán, Quản lý Logistics |
Thương mại điện tử, kế toán máy tính, quản lý hậu cần |
8 |
Luật |
Pháp luật, công tác xã hội, giáo dục chính trị tư tưởng |
Công tác pháp chế, công tác xã hội |
9 |
Ngoại ngữ |
Hàn Quốc, Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Anh |
Tiếng Anh thương mại, tiếng Tây Ban Nha ứng dụng |
10 |
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học |
Hóa học, Hóa học ứng dụng, Kỹ thuật và công nghệ hóa học, Kỹ thuật dược phẩm |
Công nghệ hóa dược sinh học, Công nghệ hóa học ứng dụng |
11 |
Tài nguyên và Môi trường |
Khoa học Địa lý, Kỹ thuật Môi trường, Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Địa lý Vật lý và Môi Tài nguyên |
Giáo dục địa lý, Công nghệ quản lý và giám sát môi trường, Môi tài nguyên và quản lý đô thị, Công nghệ phát hiện và kiểm soát trong nhà, Công nghệ kỹ thuật và phát hiện đô thị |
12 |
Khoa học Đời sống |
Công nghệ sinh học, Khoa học sinh học, Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm, Làm vườn |
Công nghệ sinh học và ứng dụng, chăn nuôi và thú y, công nghệ vườn |
13 |
Thông tin |
Khoa học và Công nghệ Máy tính, Kỹ thuật Phần mềm, Kỹ thuật Truyền thông, Kỹ thuật Mạng |
Công nghệ mạng máy tính, công nghệ ứng dụng máy tính, công nghệ phần mềm |
14 |
Truyền thông |
Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình, Biên đạo múa phát thanh và truyền hình, Quảng cáo, Thiết kế truyền thông trực quan, Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số, Báo chí |
Sản xuất chương trình truyền hình, thiết kế và sản xuất quảng cáo, biên tập và sản xuất tin tức, lưu trữ và phát sóng |
15 |
Sư phạm |
Công nghệ giáo dục, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Giáo dục nghệ thuật, Tâm lý học ứng dụng |
Công nghệ giáo dục hiện đại, giáo dục tiểu học phục vụ gia đình |
16 |
Đại học Lâm Nghi Học viện Mỹ thuật |
Hoạt hình, Thiết kế môi trường, Mỹ thuật, Thiết kế giao tiếp trực quan, Thư pháp |
Thiết kế và sản xuất hoạt hình, Thiết kế trang phục, Giáo dục nghệ thuật, Thiết kế nghệ thuật |
17 |
Âm nhạc |
Khiêu vũ, Biểu diễn múa, Giáo dục âm nhạc |
Biểu diễn múa, giáo dục âm nhạc |
18 |
Giáo dục Thể chất |
Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội, Giáo dục Thể chất, Biểu diễn Khiêu vũ |
Thể thao xã hội, giáo dục thể chất |
19 |
Nông Lâm Khoa học và Công nghệ |
Vườn, Trồng trọt, Khoa học động vật, Thuốc động vật |
Chăn nuôi và thú y, phòng chống dịch bệnh và kiểm dịch động vật |
20 |
Tư tưởng và Lý luận Chính trị |
||
21 |
Y |
Dược, Trung dược, kỹ thuật dược |
Học phí
Học phí đối với các chuyên ngành đại học thông thường được tính theo học chế tín chỉ. Học phí bao gồm hai phần: học phí đăng ký chuyên ngành và học phí tín chỉ.
Các chuyên ngành (hoặc hướng) giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài hoặc giáo dục hợp tác trường học-doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trên phê duyệt. https://www.dxsbb.com/news/54326.html
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Văn học, Triết học, Luật, Lịch sử, Giáo dục |
4.000 |
2 |
Khoa học, Kỹ thuật, Kinh tế, Quản lý, Nông nghiệp, Phi thể thao |
4.500 |
3 |
Nghệ thuật, Thiết kế, Biểu diễn âm nhạc, Đạo diễn |
8.000 |
4 |
Hợp tác trường – doanh nghiệp |
8.000-9.600 |
5 |
Hợp tác Trung – nước ngoài |
16.000 đối với đại học14.000 đối với cao đẳng |
Xem thêm: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM SƠN ĐÔNG (山东师范大学)
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách Hỗ trợ Tài chính cho Sinh viên Đại học và Cao đẳng Cơ sở của Đại học Lâm Nghi |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng hoặc tỷ lệ các nhà tài trợ |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Khoảng 0,13% tổng số học sinh |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Khoảng 2,88% tổng số sinh viên |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Tiêu chuẩn trợ cấp trung bình là 3.300 nhân dân tệ / sinh viên / năm, được chia thành ba mức: cấp thứ nhất là 2.200 nhân dân tệ / năm, cấp thứ hai là 3.300 nhân dân tệ / năm và cấp thứ ba là 4.400 nhân dân tệ / năm. |
Khoảng 11,8% tổng số sinh viên |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, lên đến tối đa 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng của chính phủ tỉnh |
Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ |
Khoảng 0,14% tổng số học sinh |
|
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Khoảng 0,34% tổng số học sinh |
||
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh dành cho sinh viên Đại học thiểu số Tân Cương Tây Tạng và Thanh Hải Hải Bắc |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
10% số sinh viên đại học và trung học từ các quốc tịch Tân Cương, Tây Tạng và Thanh Hải Hải Bắc vào các trường cao đẳng và đại học |
||
Miễn học phí cho sinh viên đã có thẻ vào các trường cao đẳng, đại học |
Không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
Được xác định theo số lượng người được xác định bởi bộ phận phục hồi nông thôn |
||
Học phí Sau đại học Cao đẳng và Hoàn trả Khoản vay cho Sinh viên Tiểu bang |
Không quá 8.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
Được xác định dựa trên việc làm thực tế đủ điều kiện |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Trợ cấp một lần tùy theo mức độ khó khăn của học sinh. Trừ những trường hợp khó khăn nghiêm trọng do hỏa hoạn, tai nạn giao thông, bệnh tật lớn …, về nguyên tắc tổng trợ cấp cho mỗi học sinh một năm học không vượt quá 5.000 nhân dân tệ. |
Người nhận không thể nộp đơn nhiều lần trong cùng một học kỳ |
Học bổng tại trường |
Học bổng đặc biệt |
Số tiền thưởng được xác định theo sự tham vấn giữa nhà tài trợ và nhà trường |
Địa điểm trao giải được xác định với sự tham vấn giữa nhà tài trợ và nhà trường |
|
Học bổng |
Chia thành một, hai, ba, số tiền thưởng là 1500 tệ, 800 tệ, 500 tệ / người |
35% |
||
Học bổng Du học (Nước ngoài) |
1. Tham quan Hàn Quốc và Singapore là 8.000 nhân dân tệ / năm học / người;2. Tham quan Châu Âu, Mỹ, Úc và các nước khác là 8.000 nhân dân tệ / năm học / người;3. Tham quan các nước như Đông Âu, Nga, Trung và Nam Châu Mỹ, Châu Phi, Hồng Kông, Macao và Đài Loan (Khu vực) là 6.000 nhân dân tệ / năm học / người;4. Tham quan Đông Nam Á, Ấn Độ và các nước khác là 4.000 nhân dân tệ / năm học / người.5. Đi thực tập hưởng lương bên ngoài nước (ngoài nước) để lập báo cáo thực tập, được trường cao đẳng công nhận đạt tiêu chuẩn và thưởng 1.000 nhân dân tệ;6. Đối với trại hè ở nước ngoài (bên ngoài), phần thưởng 800 nhân dân tệ được trao cho mỗi khóa học chuyên nghiệp đủ điều kiện. 7. Khuyến khích sinh viên đại học tích cực tham gia kỳ thinăng lực ngoại ngữ quốc tế và học thạc sĩ ở nước ngoài. Đối với những sinh viên chưa tốt nghiệp của trường chúng tôi được các trường đại học nước ngoài (ở nước ngoài) nhận vào học vô điều kiện, trường sẽ hoàn trả lệ phí đăng ký kỳ thi năng lực quốc tế ngoại ngữ một lần. |
vô hạn |
||
Học bổng thăm thân trong nước |
Mức thưởng là 2000 tệ / người |
vô hạn |
||
Học bổng Đổi mới và Doanh nhân |
Có các hạng nhất, hạng nhì và hạng ba cho học bổng đổi mới và số tiền thưởng là 1.500 nhân dân tệ, 800 nhân dân tệ và 500 nhân dân tệ cho mỗi người hoặc dự án (đội); có các ngôi sao doanh nhân hạng nhất, hạng nhì và Samsung cho học bổng doanh nhân, và số tiền thưởng lần lượt là 500 nhân dân tệ và 800 nhân dân tệ, 1500 nhân dân tệ. Số lượng giải thưởng trên có thể dao động phù hợp theo tình hình thực tế như số lượng giải thưởng được trao trong năm. |
vô hạn |
||
Học bổng dành cho sinh viên nước ngoài (ở nước ngoài) |
Đặt về nhất, nhì, ba,… số tiền thưởng lần lượt là 4800 tệ, 3000 tệ, 1000 tệ / người. |
35% |
||
Nghiên cứu công việc |
Vị trí cố định: khoảng 240–360 nhân dân tệ mỗi tháng;vị trí tạm thời: 16 nhân dân tệ mỗi giờ |
5% sinh viên hiện tại |
||
Miễn học phí |
Miễn một phần hoặc toàn bộ học phí |
vô hạn |
||
Kênh Xanh |
Trường cho phép tân sinh viên thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về tài chính tạm thời không có khả năng đóng học phí được làm thủ tục đăng ký trong trường hợp trả chậm toàn bộ hoặc một phần học phí. |
vô hạn |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优