Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An là trường đại học trọng điểm quốc gia. Lấy ngành thông tin và điện tử là ngành học chính, phối hợp với đó phát triển các ngành kỹ thuật, quản lý, quản lý và văn học.
Thông tin về trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An
Tên tiếng Trung |
西安电子科技大学 |
Tên tiếng Anh |
Xidian University |
Tên viết tắt |
XIDIAN |
Năm thành lập |
1931 |
Số lượng sinh viên |
~45.000 |
Web trường |
https://www.xidian.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
49 |
Địa chỉ |
Số 266, Khu Xinglong, Đường Tây Phong, Thành phố Tây An, Tỉnh Thiểm Tây |
Mã bưu điện |
710126 |
Số điện thoại |
+86 29 8820 1114 |
|
Cập nhật |
Mã trường |
10701 |
Vị trí địa lý trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An
Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An toạ lạc tại thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây. Tây An trước đây chính là một trong 4 kinh đô hoa lệ của Trung Quốc, trải qua 13 thời kì triều đại. Tây An cũng là điểm chốt cuối của con đường tơ lụa huyền thoại của nền văn hóa Trung Hoa.
Cơ sở vật chất trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An
-
Hiện trường có hai cơ sở phía Bắc và phía Nam. Tổng diện tích khoảng 270 ha và diện tích xây dựng trường hơn 1,3 triệu mét vuông.
-
Thư viện có khoảng 18,17 triệu đầu sách văn học; trong đó có khoảng 3,04 triệu tập văn học giấy và khoảng 15,13 triệu tập văn học điện tử; bao gồm các ngành học hoặc chuyên ngành khác nhau của trường.
-
Có 18 trường cao đẳng.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An
Có hơn 2.300 giáo viên toàn thời gian, bao gồm hơn 700 trợ giảng tiến sĩ và hơn 1.500 trợ giảng thạc sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An
Trong 5 năm qua, Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An đã:
-
Có tỷ lệ sinh viên đại học tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ ngoại khóa đạt mức cao. Đạt hơn 3.600 giải thưởng kỷ luật và cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, cấp quốc gia.
-
Phát triển nghiên cứu khoa học lĩnh vực công nghệ thông tin điện tử. Chỉnh sửa, sáng tạo radar thời tiết, bộ hệ thống liên lạc đường mòn sao băng đầu tiên, …
Giao lưu quốc tế
Trường đã liên tiếp thiết lập quan hệ hữu nghị với 155 trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại 35 quốc gia và khu vực.
Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược lâu dài với hơn 10 viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu và tập đoàn doanh nghiệp.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 3 năm 2021, trường có 17 trường cao đẳng và 65 chuyên ngành đại học, bao gồm 8 ngành chính bao gồm kỹ thuật, khoa học, quản lý, văn học và kinh tế.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Kỹ thuật Truyền thông |
Kỹ thuật Truyền thông |
2 |
Kỹ thuật thông tin |
|
3 |
Công nghệ thông tin không gian và kỹ thuật số |
|
4 |
Kỹ thuật Điện tử |
Kỹ thuật thông tin điện tử |
5 |
Điện từ và công nghệ không dây |
|
6 |
Khoa học và Công nghệ Viễn thám |
|
7 |
Công nghệ đối phó thông tin |
|
8 |
Khoa học và Công nghệ Máy tính |
Khoa học máy tính và công nghệ |
9 |
Kỹ thuật IoT |
|
10 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
11 |
Công nghệ truyền thông kỹ thuật số |
|
12 |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
|
13 |
Kỹ thuật Cơ điện |
Kỹ thuật điện và tự động hóa |
14 |
Tự động hóa |
|
15 |
Kỹ thuật chế tạo người máy |
|
16 |
Công nghệ đóng gói điện tử |
|
17 |
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó |
|
18 |
Kiểu dáng công nghiệp |
|
19 |
Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát |
|
20 |
Vật lý và Kỹ thuật Quang điện tử |
Vật lý ứng dụng |
21 |
Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử |
|
22 |
Khoa học và Công nghệ Điện tử |
|
23 |
Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử |
|
24 |
Truyền sóng vô tuyến và ăng ten |
|
25 |
Kinh tế và Quản lý |
Tài chính |
26 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
|
27 |
Quản lý kỹ thuật |
|
28 |
Ứng dụng và quản lý dữ liệu lớn |
|
29 |
Kỹ thuật công nghiệp |
|
30 |
Quản lý kinh doanh |
|
31 |
Tiếp thị |
|
32 |
Quản trị nhân sự |
|
33 |
Thương mại điện tử |
|
34 |
Sự quản lý |
|
35 |
Toán và Thống kê |
Toán học và Toán học Ứng dụng |
36 |
Thông tin và Khoa học Máy tính |
|
37 |
Số liệu thống kê |
|
38 |
Nhân văn |
Nghệ thuật ghi âm |
39 |
Triết học |
|
40 |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
|
41 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh |
42 |
Tiếng Nhật |
|
43 |
Biên phiên dịch |
|
44 |
Phần mềm |
Kỹ thuật phần mềm |
45 |
Vi điện tử |
Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử |
46 |
Thiết kế mạch tích hợp và tích hợp hệ thống |
|
47 |
Trí tuệ nhân tạo |
Khoa học và Công nghệ Thông minh |
48 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
49 |
Khoa học Đời sống và Công nghệ |
Công nghệ sinh học |
50 |
Kỹ thuật y sinh |
|
51 |
Công nghệ hình ảnh y tế |
|
52 |
Kỹ thuật y tế thông minh |
|
53 |
Điều dưỡng |
|
54 |
Khoa học và Công nghệ Không gian |
Khoa học và Công nghệ Vũ trụ |
55 |
Công nghệ điều khiển và hướng dẫn phát hiện |
|
56 |
Thiết kế và Kỹ thuật Máy bay |
|
57 |
Vật liệu Tiên tiến và Công nghệ Nano |
Tài liệu khoa học và kỹ thuật |
58 |
Vật liệu nano và Công nghệ |
|
59 |
Hóa học ứng dụng |
|
60 |
An ninh mạng và Thông tin |
Bảo mật thông tin |
61 |
An ninh không gian mạng |
|
62 |
Kỹ thuật mạng |
|
63 |
Giáo dục Quốc tế |
Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
64 |
Thể thao |
Huấn luyện thể thao |
Học phí
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Tài chính |
3.850 |
2 |
Khoa học |
4.950 |
3 |
Ngoại ngữ |
6.000 |
4 |
Ngành nghề HOT |
5.500 |
5 |
Nghệ thuật |
9.000 |
6 |
Hợp tác Trung – nước ngoài (kỹ thuật thông tin điện tử) |
52.000 |
7 |
Hợp tác Trung-nước ngoài (kỹ thuật truyền thông) |
60.000 |
https://www.dxsbb.com/news/56581.html Ảnh
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng của Đại học Xidian |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
8000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo hạn ngạch do Bộ Giáo dục phân bổ(khoảng 1% mỗi năm) |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
5.000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Theo hạn mức do Bộ Giáo dục phân bổ(khoảng 3% mỗi năm) |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Theo số lượng học sinh nghèo được xác định trong năm đó và hạn ngạch điểm chuẩn và mức điểm chuẩn do Bộ Giáo dục phân bổ, tiêu chuẩn trợ cấp cho mỗi học sinh không dưới 3.300 nhân dân tệ mỗi năm |
Theo hạn ngạch do nhà nước phân bổ(khoảng 24% mỗi năm) |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Nguồn cho vay |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
|
Các khoản cho vay trong khuôn viên trường |
8000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
|||
Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Tiền đền bù học phí, đền bù khoản vay dành cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn giảm học phí sẽ không vượt quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm. |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Hỗ trợ tài chính cho sinh viên từ các gia đình khó khăn về tài chính ở Tân Cương |
Số tiền tài trợ sẽ được điều chỉnh kịp thời theo số tiền thực tế do Sở Giáo dục Tân Cương phân bổ trong năm và các yêu cầu của chính sách. |
Khoảng 30% sinh viên Tân Cương |
|
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
500-5000 nhân dân tệ |
vô hạn |
Trợ cấp Gian khổ Mùa xuân |
1000 nhân dân tệ mỗi người |
Khoảng 3% sinh viên hiện tại |
||
Mùa đông lạnh bao cấp |
500 nhân dân tệ mỗi người |
khoảng 3% tổng số |
||
Tài trợ bí mật |
450 nhân dân tệ trên đầu người |
khoảng 2% trong tổng số |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng Phát triển Toàn diện |
Hạng đặc biệt là 3000 tệ,hạng nhất 1500 tệ,hạng hai 1000 tệ,hạng ba 600 tệ. |
Học bổng đặc biệt: 1% học sinh được trao;học bổng hạng nhất: 4% học sinh;học bổng hạng nhì: 10% học sinh;học bổng hạng ba: 15% |
|
Học bổng cá nhân |
Không quá 600 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Số lượng giải thưởng sẽ không vượt quá 10% tổng số người |
||
Học bổng sau đại học |
Hạng đặc biệt là 3000 tệ,hạng nhất 1500 tệ,hạng hai 1000 tệ,hạng ba 600 tệ. |
Học bổng hạng nhất: 4% học sinh được trao;học bổng hạng hai: 10%học sinh được trao; 15% học bổng hạng ba |
||
Giải thưởng của Chủ tịch Đại học |
Giải thưởng của Hiệu trưởng: 10.000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm;Giải thưởng đề cử giải thưởng của Hiệu trưởng: 8.000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Giải thưởng Hiệu trưởng: 5;Đề cử Giải thưởng Hiệu trưởng: 7 |
||
Các khoản cho vay không lãi suất trong khuôn viên trường |
2000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
Khoảng 1% tổng số học sinh |
||
Nghiên cứu công việc |
Vị trí dài hạn: 500 nhân dân tệ mỗi tháng;vị trí tạm thời: không dưới 12 nhân dân tệ mỗi giờ |
Khoảng 2000 việc làm |
||
Tài trợ xã hội |
Học bổng CASC |
Giải nhất: 10.000 NDT / người / năm;Giải nhì: 5.000 NDT / người / năm;Giải ba: 3.000 NDT / người / năm |
Giải nhất: 1 ngườigiải nhì: 4 ngườigiải ba: 4 người(tùy theo thực tế của nhà tài trợ trong năm đó) |
|
Học bổng Xiaomi |
Học bổng đặc biệt của Xiaomi: 20.000 nhân dân tệ mỗi người mỗi nămHọc bổng Xiaomi: 5.000 nhân dân tệ mỗi người một năm |
Học bổng Đặc biệt: 5Học bổng: 20Trợ cấp: 10(Tùy thuộc vào số tiền đóng góp thực tế của nhà tài trợ trong năm hiện tại) |
||
Cảm ơn học bổng nhà khoa học hiện đại Trung Quốc |
Cảm ơn Học bổng Nhà khoa học Hiện đại Trung Quốc: 20.000 nhân dân tệ / người / năm; |
12 người |
||
Biết ơn học bổng nhà khoa học hiện đại của Trung Quốc: 10.000 nhân dân tệ / người / năm |
12 người(Tùy thuộc vào số tiền đóng góp thực tế của nhà tài trợ trong năm hiện tại) |
|||
Học bổng Huawei |
10.000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
2 người(tùy thuộc vào số tiền thực tế của nhà tài trợ trong năm hiện tại) |
||
Học bổng từ thiện của Phòng Thương mại Hà Bắc |
5.000 nhân dân tệ / người / năm, tài trợ liên tục trong thời gian đi học |
20 người |
||
Học bổng Vertiv |
5.000 nhân dân tệ mỗi người mỗi năm |
4 người(tùy thuộc vào số tiền thực tế của nhà tài trợ trong năm hiện tại) |
||
Học bổng dành cho sinh viên thành công trong khu công nghệ cao Tô Châu (Hỗ trợ) |
Học bổng cho sinh viên trở thành nhân tài: 5.000 nhân dân tệ / người / năm; học bổng dành chosinh viên trở thành nhân tài: 3.000 nhân dân tệ / người / năm |
Học bổng: 5;Trợ cấp: 8.(Tùy thuộc vào số tiền đóng góp thực tế của nhà tài trợ trong năm hiện tại) |
||
Học bổng Goodix |
Giải đặc biệt: 15.000 NDT / người / năm;Giải nhất: 10.000 NDT / người / năm;Giải nhì: 5.000 NDT / người / năm |
Giải nhất: 2 người,giải nhì: 3 người.(Tùy thuộc vào số tiền đóng góp thực tế của nhà tài trợ trong năm hiện tại) |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
Xem thêm: Đại học Ngoại ngữ Tây An – 西安外国语大学
ĐẠI HỌC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG TÂY AN (西南建筑科技大学)
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优