Trường Đại học Hắc Long Giang được thành lập năm 1941 là một trong những trường đại học “đồng xây dựng cấp tỉnh” tại tỉnh Hắc Long Giang.
Thông tin về trường Đại học Hắc Long Giang
Tên tiếng Trung |
黑龙江大学 |
Tên tiếng Anh |
Heilongjiang University |
Tên viết tắt |
HLJU |
Năm thành lập |
1941 |
Số lượng sinh viên |
~35.000 |
Web trường |
http://www.hlju.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
90 |
Địa chỉ |
Số 74, Đường Xuefu, Quận Nam Cương, Thành phố Cáp Nhĩ Tân, Tỉnh Hắc Long Giang |
Mã bưu điện |
150006 |
Số điện thoại |
+86 451 8660 8114 |
|
fsoffice@gmail.com |
Mã trường |
10212 |
Vị trí địa lý trường Đại học Hắc Long Giang
Trường Đại học Hắc Long Giang nằm ở Cáp Nhĩ Tân, tỉnh Hắc Long Giang.
Cơ sở vật chất trường Đại học Hắc Long Giang
-
Tính đến tháng 8 năm 2021, trường có diện tích 1,74 triệu mét vuông
-
7 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ và 10 cơ sở đào tạo tiến sĩ cấp 1
-
Tính đến tháng 12 năm 2018, thư viện của Đại học Hắc Long Giang có bộ sưu tập 4,1656 triệu sách giấy; 929 tạp chí giấy; 6,3965 triệu sách điện tử; 436.600 tạp chí điện tử; 47 cơ sở dữ liệu nhập khẩu và 11 cơ sở dữ liệu tự xây dựng.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Hắc Long Giang
Trường có gần 2.800 giảng viên. Bao gồm gần 1.700 giáo viên toàn thời gian, hơn 900 trợ giảng sau đại học và hơn 800 giáo viên có chức danh nghề nghiệp cao cấp.
Thành tích đào tạo trường Đại học Hắc Long Giang
Trong những năm gần đây, Đại học Hắc Long Giang đã:
- Đạt các Giải thưởng Thành tựu Giảng dạy Quốc gia, hơn 27.000 thành tích nghiên cứu khoa học các loại.
- 307 dự án từ Quỹ Khoa học Xã hội Quốc gia và 360 dự án từ Quỹ Khoa học Tự nhiên Quốc gia Trung Quốc
- Có hơn 700 bài báo đã được đưa vào trong SCI, EI và CSSCI
Giao lưu quốc tế
Đại học Hắc Long Giang chú trọng giao lưu hợp tác quốc tế. Nhiều năm liên tục ký kết các bảng điều chỉnh và tiếp nhận sinh viên nước ngoài tới đây học tập. Tạo ra nhiều sân chơi kiến thức thú vị cho sinh viên trong nước nói chung và sinh viên nước ngoài nói riêng.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 12 năm 2019, Đại học Hắc Long Giang có 30 khoa giảng dạy và 86 chuyên ngành đại học. Bao gồm triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp, quản lý, nghệ thuật, v.v.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Trung-Nga |
Toán học và Toán ứng dụng, Vật lý Ứng dụng, Kỹ thuật Hóa học và Công nghệ, Công nghệ Sinh học, Tài chính, Luật |
2 |
Triết học |
Triết học |
3 |
Quản lý Chính phủ |
Xã hội học, học chính trị và hành chính, Quản trị, Công tác xã hội, Quản lý tài nguyên đất |
4 |
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh |
Kinh tế, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Tài chính, Quản trị Kinh doanh, Tiếp thị, Kế toán, Quản lý Nguồn nhân lực |
5 |
Luật Đại học Hắc Long Giang |
Pháp luật |
6 |
Giáo dục |
Giáo dục, Tâm lý học Ứng dụng |
7 |
Văn học |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (Mãn Châu), Giáo dục Quốc tế Trung Quốc |
8 |
Ngôn ngữ phương Tây |
Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha, bản dịch (tiếng Anh) |
9 |
Tiếng Nga |
Tiếng Nga, bản dịch (tiếng Nga) |
10 |
Ngôn ngữ phương Đông |
Nhật Bản, Hàn Quốc, Ả Rập |
11 |
Nghệ thuật |
Thiết kế Truyền thông Trực quan, Thiết kế Môi trường, Thiết kế Trang phục và Trang phục, Biểu diễn Âm nhạc, Hội họa |
12 |
Lịch sử, Văn hóa và Du lịch |
Lịch sử, Quản lý du lịch, Khảo cổ học |
13 |
Vật lý và Công nghệ |
Vật lý, vật lý ứng dụng |
14 |
Toán học |
Toán học và Toán học Ứng dụng, Thông tin và học Máy tính, Thống kê |
15 |
Hóa học, Kỹ thuật Hóa học và Vật liệu |
Hóa học, Hóa học ứng dụng, Vật liệu và kỹ thuật polyme, Kỹ thuật và công nghệ hóa học, học môi trường, Kỹ thuật dược phẩm, Hóa học vật liệu |
16 |
Đời sống |
Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học, Dược phẩm sinh học, học và Kỹ thuật Thực phẩm |
17 |
Kỹ thuật Cơ điện |
Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa, kỹ thuật điện và tự động hóa của nó |
18 |
kỹ thuật điện tử |
Khoa học và Công nghệ thông tin điện tử, Tự động hóa, Kỹ thuật thông tin điện tử, Kỹ thuật truyền thông, học và công nghệ điện tử, Thiết kế vi mạch và hệ thống tích hợp, Kỹ thuật kết nối vạn vật |
19 |
Công nghệ Máy tính |
Khoa học và Công nghệ Máy tính, Kỹ thuật Internet of Things |
20 |
Phần mềm |
Kỹ thuật phần mềm |
21 |
Dữ liệu và Công nghệ |
Kỹ thuật mạng |
22 |
Kiến trúc và Kỹ thuật |
Kỹ thuật xây dựng, cấp thoát nước và học kỹ thuật |
23 |
Bảo tồn nước và năng lượng điện |
Bảo tồn nước và Kỹ thuật thủy điện, Kỹ thuật thủy lợi nông nghiệp, Thủy văn và Kỹ thuật tài nguyên nước |
24 |
Nông nghiệp Hiện đại và Môi trường Sinh thái |
Tài nguyên và Môi Nông nghiệp, học và Kỹ thuật Hạt giống, Bảo vệ Thực vật |
25 |
Quản lý Thông tin |
Biên tập và xuất bản, Hệ thống thông tin và quản lý thông tin, học thư viện, Thương mại điện tử, Lưu trữ |
26 |
Ngoại ngữ Ứng dụng |
Tiếng Anh thương mại, tiếng Nga (Tiếng Nga thương mại) |
27 |
Trung tâm Nghiên cứu Văn học và Ngôn ngữ Nga của Đại học Hắc Long Giang |
Ngôn ngữ và Văn học nước ngoài và Ngôn ngữ học Ứng dụng |
28 |
Viện nghiên cứu cây trồng |
—– |
29 |
Chủ nghĩa Mác |
—– |
30 |
Trung tâm Nghiên cứu Ngôn ngữ và Văn hóa Mãn Châu |
—– |
31 |
Văn hóa và Giáo dục Quốc tế |
—– |
Học phí
Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các trường đại học công lập cũng có hợp tác Trung – nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn 100.000 nhân dân tệ. Các trường đại học tư thục cần tự huy động vốn để điều hành trường và học phí nói chung là đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v.
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (NDT/ năm) |
1 |
Phổ thông |
2500-5500 |
2 |
Giáo dục liên kết |
16.500 |
3 |
NBA\MPA |
33.000-36.000 |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng của Đại học Hắc Long Giang |
||||
Các dự án được tài trợ |
Tiêu chí tài trợ |
Số lượng hoặc tỷ lệ các nhà tài trợ |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Thưởng một lần: 8.000 nhân dân tệ / sinh viên / năm |
Được xác định theo chỉ tiêu hàng năm do Sở Tài chính và Sở Giáo dục tỉnh ban hành. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Thưởng một lần: 5.000 nhân dân tệ / sinh viên / năm |
Được xác định theo chỉ tiêu hàng năm do Sở Tài chính và Sở Giáo dục tỉnh ban hành. |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Có ba mức:hạng nhất là 4.300 nhân dân tệ / học sinh / năm;hạng hai là 3.300 nhân dân tệ / học sinh / năm;hạng ba là 2.300 nhân dân tệ / học sinh / năm. |
Khoảng 19,2% học sinh trong trường |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Dựa trên học phí và phí ăn ở, số tiền tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm không được vượt quá 8.000 nhân dân tệ. |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và miễn học phí, tiêu chuẩn: không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới |
500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh |
Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí; sau khi nhập học, các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định khó khăn theo tình hình cụ thể của sinh viên và có biện pháp hỗ trợ khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Trợ cấp việc làm cơ sở của tỉnh Hắc Long Giang |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia; không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
|
Trợ giá tạm thời cho sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn các trường cao đẳng, đại học ở tỉnh Hắc Long Giang |
Xác định thời hạn và tiêu chuẩn trợ cấp theo chỉ số giá của thành phố nơi có trường đại học |
Theo số học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thực tế |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Phê duyệt các tiêu chuẩn tài trợ khi thích hợp |
vô hạn |
Khó khăn đặc biệt Lễ hội mùa xuân xin chia buồn |
200 tệ / người |
vô hạn |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng toàn diện |
Hàng năm: 1.500 nhân dân tệ / người cho hạng nhất; 1.000 nhân dân tệ / người cho hạng hai; 500 nhân dân tệ / người cho hạng ba |
28% trên tổng số học sinh tham gia đánh giá (4% đối với hạng nhất, 8% đối với hạng hai, 16% đối với hạng ba) |
|
Học bổng Pacesetter Học tập |
2000 nhân dân tệ / người mỗi năm |
Học bổng Learning Pacesetter dựa trên tổng số học sinh từ lớp 2 đến lớp 4. Trường có dưới 1.000 sinh viên sẽ được nhận 1 suất, trường có từ 1.000 – 2.000 sinh viên được xếp loại 2, trường có 2.000 sinh viên. -3.000 sinh viên sẽ được xếp hạng ba, và trường đại học với hơn 3.000 sinh viên sẽ được xếp hạng 4. Tên. |
||
Học bổng |
Hàng năm: hạng nhất 5000 nhân dân tệ / người; hạng hai 3000 nhân dân tệ / người; hạng ba 2000 nhân dân tệ / người; hạng tư 1000 nhân dân tệ / người |
Số lượng chỗ chính xác sẽ do trường quy định tùy theo tình hình tuyển sinh trong năm. |
||
Học bổng dành cho sinh viên đại học nghèo xuất sắc |
Hàng năm: 600 tệ / người cho hạng nhất, 400 tệ / người cho hạng hai, 200 tệ / người cho hạng ba |
30% tổng số học sinh thuộc các gia đình khó khăn về tài chính tham gia đánh giá (5% đối với hạng nhất, 10% đối với hạng hai và 15% đối với hạng ba) |
||
Hỗ trợ tài chính cho sinh viên từ các gia đình khó khăn về tài chính ở Tân Cương |
Theo số kinh phí được Sở Giáo dục Tân Cương cấp hàng năm, mức kinh phí và tiêu chuẩn kinh phí được xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của trường. |
Theo số lượng thực tế học sinh có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn trong số học sinh các dân tộc ở Tân Cương |
||
Nghiên cứu công việc |
Vị trí cố định: 200 nhân dân tệ mỗi tháng;vị trí tạm thời: 10 nhân dân tệ mỗi giờ |
Khoảng 350 việc làm |
||
Miễn học phí |
Miễn lệ phí học phí |
vô hạn |
||
Hỗ trợ tăng trưởng |
Sinh viên tốt nghiệp đại học – tìm kiếm việc làm và trợ cấp kinh doanh |
1000 tệ / người |
vô hạn |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
Xem thêm: Trường Trung y Dược Hắc Long Giang (黑龙江中医药大学)
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优