Đại học Dân tộc Trung Ương là một tổ chức giáo dục đại học với những đặc điểm riêng biệt do Đảng và nhà nước tạo ra để giải quyết các vấn đề dân tộc ở Trung Quốc và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số và các chuyên gia cao cấp. Ngôi trường này có gì đặc biệt? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu nhé!
Giới thiệu chung
Đại học Dân tộc trung Ương có nguồn gốc từ Viện Dân tộc Yan’an được thành lập vào năm 1941. Sau khi thành lập Trung Quốc, với sự chấp thuận của chính quyền trung ương, Đại học Dân tộc Trung ương được thành lập tại Bắc Kinh vào năm 1951. Đến tháng 11 năm 1993, trường được đổi tên thành Đại học Dân tộc Trung ương.
Vào năm 1999 và năm 2004, trường tham gia “Dự án 211” “” và “Dự án 985” quốc gia. Năm 2002, Ủy ban Dân tộc Quốc gia, Bộ Giáo dục và Chính quyền nhân dân thành phố Bắc Kinh đã ký “Thỏa thuận chung về xây dựng Trung tâm Đại học Dân tộc”, đã đẩy nhanh tốc độ cải cách và phát triển trường học. Năm 2017, trường đã thành công tham gia xây dựng “Hạng nhất kép” của các trường cao đẳng và đại học loại A.
Vị trí địa lý
- Đại học Dân tộc Trung Ương nằm ở quận Hải Điền – Bắc Kinh, nơi có nhiều trường đại học ở Bắc Kinh, tiếp giáp với Thư viện Quốc gia ở phía nam và Công viên Khoa học và Công nghệ Zhongguancun ở phía bắc. Bầu không khí văn hóa phong phú và đặc trưng dân tộc đặc sắc.
- Bắc Kinh là một thủ đô của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, một đô thị trực thuộc chính quyền trung ương, là trung tâm chính trị, trung tâm văn hoá, giao lưu quốc tế và là trung tâm đổi mới công nghệ của Trung Quốc được Quốc vụ viện phê chuẩn. Đây còn là một trong những thành phố lịch sử, văn hoá và cố đô nổi tiếng ở Trung Quốc.
- Khí hậu của Bắc Kinh là khí hậu gió mùa bán ẩm và bán khô cằn ở vùng ôn đới ấm áp, với mùa hè nóng và mưa, mùa đông lạnh và khô, mùa xuân và mùa thu ngắn.
Xem thêm: Đại học Nhân dân Bắc Kinh
Cơ sở vật chất
- Trường hiện có diện tích 380.000 mét vuông, với diện tích xây dựng khuôn viên là 592.000 mét vuông và hơn 200.000 mét vuông các tòa nhà giảng dạy và hành chính. Khuôn viên mới tọa lạc bên bờ hồ Thanh Long thuộc quận Phong Đài, Bắc Kinh, có diện tích 810.000 mét vuông.
- Thư viện của trường được thành lập vào năm 1951. Hiện thư viện và phòng tham khảo của các khoa có tổng số hơn 2 triệu đầu sách giấy và hơn 2,2 triệu đầu sách điện tử. Có hơn 220.000 tập sách cổ đóng gáy và hơn 30.000 tập sách bìa mềm cũ. Sách cổ gồm 1.434 loại sách quý hiếm thời Tống, Nguyên, Minh, Thanh. Bảo tàng hiện có hơn 3.000 loại biên niên sử địa phương, chiếm khoảng 1/3 tổng số loại biên niên sử địa phương của cả nước.
Thư viện trường
Phòng học hiện đại:
Kí túc xá được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất:
Nhà ăn rộng rãi, thoáng mát:
Xem thêm: TÌM HIỂU ĐẠI HỌC NGÔN NGỮ BẮC KINH
- Theo dữ liệu được công bố bởi Bảng xếp hạng các trường đại học của Hiệp hội cựu sinh viên iResearch Trung Quốc, trường xếp thứ 79 trong cả nước vào năm 2021.
- Theo Bảng xếp hạng trường đại học của Phiên bản xếp hạng khoa học mềm, trường xếp thứ 123 trong cả nước vào năm 2019.
- Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có tổng số 1.945 giảng viên cơ hữu, trong đó có 1.159 giáo viên chính thức, 698 giáo sư và phó giáo sư có 15 chuyên gia với đóng góp xuất sắc của Ủy ban Dân tộc Quốc gia, có 2 giáo viên giảng dạy nổi tiếng cấp quốc gia, 1 giáo viên kiểu mẫu quốc gia, 23 giáo viên dạy học nổi tiếng ở Bắc Kinh và 131 người được hưởng trợ cấp đặc biệt của chính phủ từ Hội đồng Nhà nước.
- Năm 2022, trường có 5 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 6 điểm cấp bằng tiến sĩ kỷ luật cấp một, 27 điểm cấp bằng thạc sĩ kỷ lật cấp một,…
- Tính đến tháng 10 năm 2018, trường đã thiết lập quan hệ giao lưu và hợp tác với hơn 200 trường đại học và viện nghiên cứu khoa học tại 44 quốc gia và khu vực, bao gồm đại học Yale, Đại học Rutgers,…
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Học phí |
Ngôn ngữ và văn học thiểu số | Khoảng 70 triệu/năm |
Di sản văn hoá và bảo tàng học | Khoảng 70 triệu/năm |
Kinh tế và thương mại quốc tế | Khoảng 70 triệu/năm |
Công tác xã hội | Khoảng 70 triệu/năm |
Giới thiệu chương trình học bổng
Xem thêm: HỌC VIỆN NGOẠI GIAO BẮC KINH
- Học bổng Khổng Tử CIS (Giáo dục Hán ngữ Quốc tế và các ngành liên quan)*
Dành cho hệ một kỳ, một năm tiếng, đại học, thạc sĩ
Hỗ trợ miễn phí học phí, KTX, BHYT toàn diện
Trợ cấp 2500 NDT/1 tháng dành cho hệ 1 kỳ
Trợ cấp 2500 NDT/ 1 tháng dành cho hệ 1 năm
Trợ cấp 2500 NDT/1 tháng dành cho hệ đại đại học
Trợ cấp 3000 NDT/1 tháng dành cho hệ thạc sĩ
- Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC *
Hỗ trợ miễn phí học phí, KTX, BHYT, trợ cấp 2500 NDT/1 tháng dành cho hệ đại học
Hỗ trợ miễn phí học phí, KTX, BHYT, trợ cấp 3000 NDT/1 tháng dành cho hệ thạc sĩ
Hỗ trợ miễn phí học phí, KTX, BHYT, trợ cấp 3500 NDT/1 tháng dành cho hệ tiến sĩ
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Chi phí báo danh : Khoảng 1,7 triệu
- Phí khám sức khỏe: Khoảng 1,4 triệu
- Phí bảo hiểm: Khoảng 2,7 triệu/năm
- Kí túc xá: 50 triệu – 74 triệu/năm tùy phòng đơn/ đôi