Đại học Bách Khoa Thiên Tân là 1 trường đại học trọng điểm của thành phố Thiên Tân, Trung Quốc. Mọi người hãy cùng QTEDU để tìm hiểu thêm nhé!
Giới thiệu chung
Đại học Bách Khoa Thiên Tân được thành lập vào năm 1952, tọa lạc tại thành phố Thiên Tân – 1 trong 4 thành phố lớn nhất của Trung Quốc. Trường có chuyên ngành đào tạo đa dạng để sinh viên có thể lựa chọn. Nhiều chương trình đào tạo khác nhau phù hợp với mọi nhu cầu học tập của sinh viên. Cơ sở vật chất hiện đại tiên tiến và đầy đủ phục vụ tối đa cho việc học và nghiên cứu của sinh viên. Đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cao khiến các bài giảng trở nên bám sát thực tế hơn.
Xem thêm: ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ THIÊN TÂN (天津外国语大学)
Vị trí địa lý
Trường nằm ở thành phố Thiên Tân, đây là 1 trong 4 thành phố lớn nhất Trung Quốc. Mặc dù Thiên Tân có cơ sở giao thông thuận tiện và có nền kinh tế rất phát triển nhưng mức phí sinh hoạt ở đây lại khá rẻ, bởi vậy đây là 1 lựa chọn lý tưởng cho các du học sinh.
Cơ sở vật chất
- Tính đến tháng 11 năm 2022, trường đại học Bách Khoa Thiên Tân có tổng diện tích là 1,5675 triệu mét vuông, diện tích xây dựng là 757.800 mét vuông.
- Thư viện có bộ sưu tập hơn 2,17 triệu cuốn sách giấy, 1,97 triệu cuốn sách điện tử và 34.000 tạp chí điện tử.
- Kí túc xá được trang bị các thiết bị cơ bản như tủ quần áo, tủ khoá, bàn học, giường và điều hoà theo tiêu chuẩn. Mỗi tầng có 2, 3 nhà tắm, có các thiết bị coong cộng đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của sinh viên.
Chất lượng và thành tích đào tạo
Trường có hơn 29.000 sinh viên; có 15 trường cao đẳng chuyên nghiệp và 66 chuyên ngành đại học; có 2 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ , 4 chương trình tiến sĩ kỷ luật cấp một, 22 chương trình thạc sĩ kỷ luật cấp một và 69 chương trình cấp hai. Chương trình thạc sĩ kỷ luật có 4 loại ủy quyền trình độ thạc sĩ và 17 lĩnh vực ủy quyền trình độ thạc sĩ chuyên nghiệp , có 1.936 giảng viên, trong đó có 1.494 giáo viên toàn thời gian.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 56 – 100 triệu/năm |
Quản lý kinh doanh | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 56 – 100 triệu/năm |
Quản lý tài chính | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 56 – 100 triệu /năm |
Kỹ thuật và công nghệ hoá học | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 56 – 100 triệu /năm |
Xem thêm: ĐẠI HỌC TRUNG Y DƯỢC THIÊN TÂN (天津中医药大学)
Giới thiệu chương trình học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu