Trường Đại học Đại Lý (Dali University) hay có tên gọi tắt là PolyU. Đây là một cơ sở giáo dục đại học công lập hệ đại học toàn thời gian cấp tỉnh ở khu tự trị Đại Lý, tỉnh Vân Nam.
Thông tin về trường Đại học Đại Lý
Tên tiếng Trung |
大理大学 |
Tên tiếng Anh |
Dali University |
Tên viết tắt |
POLYU |
Năm thành lập |
1978 |
Số lượng sinh viên |
17.900 |
Web trường |
https://www.dali.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
289 |
Địa chỉ |
Số 2, Đường Hongsheng, Phố cổ Đại Lý, Thành phố Đại Lý, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc |
Mã bưu điện |
671003 |
Số điện thoại |
0872-2219959 |
|
dleduzs@163.com |
Mã trường |
10679 |
Vị trí địa lý của trường Đại học Đại Lý
Trường tọa lạc tại Đại Lý, thành phố trung tâm phía tây Vân Nam.
Cơ sở vật chất của trường Đại học Đại Lý
Khuôn viên trường có diện tích hơn 2.300 mẫu Anh với diện tích xây dựng trường học là 646.800m vuông. Có hai cơ sở tại Gucheng và Xiaguan, trụ sở chính của trường nằm trong khuôn viên thành phố cổ.
Đại học Đại Lý có 19 trường cao đẳng trung cấp và viện nghiên cứu, 10 bệnh viện trực thuộc.
Xem thêm: Đại học Tài chính và Kinh tế Vân Nam (云南财经大学)
Chất lượng đào tạo của trường Đại học Đại Lý
Có 1.735 giảng viên, 1.332 giáo viên chính thức, 270 nhân viên hành chính, 109 trợ giảng, 20 nhân viên lao động, 4 nhà nghiên cứu khoa học và 681 giáo viên bên ngoài. Trong số giáo viên chuyên trách có 482 giáo viên có trình độ tiến sĩ, 1.055 giáo viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên và 520 giáo viên có chức danh Phó cao cấp trở lên.
Thành tích đào tạo của trường Đại học Đại Lý
- Thực hiện hàng trăm dự án cấp tỉnh, cấp quốc gia
- Các giải thưởng giảng dạy, sinh viên cấp quốc gia
- 90 bằng sáng chế
Giao lưu quốc tế
- Tích cực mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế. Trong những năm qua, trường luôn tuân thủ quan điểm quốc tế hóa giáo dục, phục vụ tích cực chiến lược quốc gia, thúc đẩy toàn diện hợp tác và giao lưu quốc tế.
- Hiện tại, trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với hơn 50 trường đại học và tổ chức giáo dục tại 19 quốc gia
- 1.100 sinh viên quốc tế toàn thời gian đến từ 22 quốc gia, trong đó có hơn 50 nghiên cứu sinh.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 12 năm 2021, trường có 19 trường cao đẳng trung cấp và viện nghiên cứu, 10 bệnh viện trực thuộc, 71 chuyên ngành đại học (không bao gồm chuyên ngành “ngôn ngữ Trung Quốc” ở Campuchia), bao gồm y học, giáo dục, nông nghiệp, văn học, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, luật. , quản lý và nghệ thuật và 10 ngành khác.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Trường Y học Lâm sàng |
Khoa học y tế lâm sàng |
2 |
Khoa Dược và Hóa học |
Dược phẩm, chế phẩm dược phẩm, hóa học, dược phẩm lâm sàng |
3 |
Trường học của y tá |
Điều dưỡng, Phục hồi chức năng |
4 |
Trường y tế cơ bản |
Y học lâm sàng, Y học lâm sàng (Đại học miễn phí định hướng đơn trong 5 năm), Hình ảnh y tế (5 năm), Công nghệ hình ảnh y tế, Công nghệ phòng thí nghiệm y tế |
5 |
Trường Y tế Công cộng |
Y tế dự phòng, Kiểm tra và Kiểm dịch Y tế, Chất lượng và An toàn Thực phẩm |
6 |
Khoa Nông nghiệp và Khoa học Sinh học |
Khoa học sinh học, Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Trồng trọt, Khoa học động vật, Kiến trúc cảnh quan |
7 |
Trường Kinh tế và Quản lý |
Kinh tế, Quản lý du lịch, Quản lý tiện ích công cộng, Quan hệ công chúng, Quản lý tài chính, Quản lý khách sạn [10] |
8 |
Luật |
Giáo dục pháp luật, tư tưởng, chính trị [11] |
9 |
Cao đẳng kỹ thuật |
Kỹ thuật điện và tự động hóa, Khoa học và công nghệ thông tin điện tử, Kiến trúc, Kỹ thuật y sinh |
10 |
Trường Toán và Khoa học Máy tính |
Khoa học và Công nghệ Máy tính, Toán học và Toán học Ứng dụng, Khoa học Thông tin và Máy tính, Kỹ thuật Truyền thông, Thống kê |
11 |
Khoa Khoa học Giáo dục |
Giáo dục mầm non, Tâm lý học Ứng dụng, Giáo dục Tiểu học |
12 |
Cao đẳng Nghệ thuật |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Báo chí, Giáo dục Quốc tế Trung Quốc, Quảng cáo |
13 |
Trường ngoại ngữ |
Tiếng Anh, Tiếng Thái, Nghiên cứu Dịch thuật, Tiếng Anh Thương mại |
14 |
Học viện nghệ thuật |
Hội họa, Thiết kế giao tiếp bằng hình ảnh, Thiết kế môi trường, Âm nhạc, Biểu diễn âm nhạc, Hoạt hình, Giáo dục nghệ thuật |
15 |
Khoa Khoa học Thể thao |
Giáo dục Thể chất, Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội |
16 |
Giáo dục thường xuyên |
———— |
17 |
Học viện chủ nghĩa Mác |
———— |
Học phí
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 |
Đại cương |
3400-5000 |
2 |
Nghệ thuật |
9500 |
3 |
Thể thao |
3400 |
4 |
Dự bị cho người thiểu số |
1400 |
Xem thêm thông tin về học phí của Đại học Đại Lý tại: https://www.dxsbb.com/news/52603.html
Xem thêm: Đại học Vân Nam Trung Quốc (云南大学)
Học bổng
- CSC – Học bổng Chính phủ Trung Quốc
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
- Học bổng trường
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học của Đại học Đại Lý |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng hoặc tỷ lệ các nhà tài trợ |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục ban hành |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục ban hành |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Hàng năm: RMB 3.800 cho hạng nhất; 2.800 RMB cho hạng hai |
Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục ban hành |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, các sinh viên sẽ được xác định tùy theo hoàn cảnh cụ thể và sẽ được trợ cấp cho các dự án như hỗ trợ vừa học vừa làm và trợ cấp khó khăn tạm thời. |
vô hạn |
||
tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng của chính phủ tỉnh |
Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ |
Tổng số 1000 người được trao thưởng trong tỉnh |
|
Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh |
Phần thưởng một lần trị giá 4000 nhân dân tệ |
Tổng số 3500 người đã được trao thưởng trong tỉnh |
||
Học phí và khoản đền bù khoản vay dành cho sinh viên quốc gia dành cho sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng và đại học bình thường ở tỉnh Vân Nam |
Mức bồi thường tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm không quá 8.000 nhân dân tệ đối với sinh viên đại học và 12.000 nhân dân tệ đối với sinh viên sau đại học |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp khó khăn tạm thời |
Dưới 5000 nhân dân tệ |
vô hạn |
Chia buồn ngày lễ |
Dưới 100 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng Truyền cảm hứng cấp trường |
Phần thưởng một lần trị giá 2000 nhân dân tệ |
6% tổng số sinh viên toàn thời gian |
|
Bậc học cấp trường |
Trợ cấp một lần 1000 nhân dân tệ |
4% tổng số sinh viên toàn thời gian |
||
Học bổng sinh viên xuất sắc |
Phần thưởng một lần 500-1500 nhân dân tệ. (chia thành một, hai, ba, v.v.) |
8% tổng số sinh viên toàn thời gian (1% cho lớp đầu tiên, 3% cho lớp thứ hai, 4% cho lớp thứ ba) |
||
Học bổng Thủ lĩnh Sinh viên Xuất sắc |
Phần thưởng một lần 500 nhân dân tệ |
4% tổng số sinh viên của mỗi trường đại học và khoa |
||
Nghiên cứu công việc |
Vị trí cố định: khoảng 200-500 nhân dân tệ mỗi tháng; |
Khoảng 1000 công việc trong khuôn viên trường |
||
Việc làm , tài trợ khởi nghiệp |
Hỗ trợ doanh nhân |
Số tiền tối đa đối với doanh nghiệp thực thể là không quá 5.000 nhân dân tệ / kiện; đối vớikhởi nghiệp thương mại điện tử, phí một lần là 2.000 nhân dân tệ / kiện |
vô hạn |
|
Sinh viên tốt nghiệp trường cao đẳng tỉnh Vân Nam Tìm việc làm và trợ cấp kinh doanh |
1000 tệ / người |
vô hạn |
||
Trợ cấp tìm việc làm cho sinh viên thuộc gia đình khó khăn về tài chính |
100 tệ / người |
vô hạn |
||
Trợ cấp điện thoại cho học sinh thiểu số |
50 tệ / người |
vô hạn |
||
Học sinh thuộc các gia đình khó khăn về tài chính được trợ cấp chứng chỉ nghề |
50% chi phí đào tạo sẽ được trợ cấp, lên đến tối đa 400 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Hỗ trợ tài chính cho sinh viên có nhu cầu nhập ngũ |
1000 – 5000 nhân dân tệ |
vô hạn |
Xem thêm thông tin về Học bổng Đại học Đại Lý tại: https://www.dxsbb.com/news/47987.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优