Trường Đại học Tân Cương là trường đại học trọng điểm ở Tân Cương. Trường có mặt trong “Dự án 211” các trường đại học trọng điểm quốc gia.
Thông tin về trường Đại học Tân Cương
Tên tiếng Trung |
新疆大学 |
Tên tiếng Anh |
Xinjiang University |
Tên viết tắt |
XJU, Xinda |
Năm thành lập |
1924 |
Số lượng sinh viên |
~35.000 |
Web trường |
http://www.xju.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
91 |
Địa chỉ |
Số 666 Đường Shengli, Urumqi, Tân Cương |
Mã bưu điện |
830046 |
Số điện thoại |
0991-8582212 |
|
0991-8585671 |
Mã trường |
10755 |
Vị trí địa lý trường Đại học Tân Cương
Đại học Tân Cương nằm tại thành phố Ürümqi, Tân Cương. Ürümqi là chặng dừng quan trọng trên con đường tơ lụa suốt thời Nhà Đường. Vang danh là trung tâm văn hóa, thương mại suốt thời Nhà Thanh hồi thế kỷ XIX.
Cơ sở vật chất trường Đại học Tân Cương
- Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có ba cơ sở: Cơ sở Honghu, Cơ sở Hữu nghị và Cơ sở Boda. Có diện tích khoảng 4.363 mẫu Anh.
- Hiện có 27 trường cao đẳng, 1 trường cao học, 2 bộ phận giảng dạy và nghiên cứu, 39 cơ quan đảng và chính phủ, các bộ phận phụ trợ giảng dạy và trực thuộc.
- Thư viện là thư viện trung tâm cấp tỉnh của Hệ thống Bảo mật Tài liệu Giáo dục Đại học Trung Quốc (CALIS). Tổng số sách và tài liệu lên tới 3,465 triệu tập.
Xem thêm: Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương (新疆财经大学)
Chất lượng đào tạo trường Đại học Tân Cương
Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có 1.927 giáo viên chính thức. 953 giáo viên chuyên trách có chức danh nghề nghiệp cao cấp và 801 giáo viên có trình độ tiến sĩ. Có 1 viện sĩ của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 17 công trình tài năng quốc gia, 5 chuyên gia trẻ và trung tuổi có đóng góp xuất sắc của nhà nước, 39 chuyên gia hưởng phụ cấp đặc biệt của chính phủ, 1 “Đội ngũ giáo viên kiểu Hoàng Đan Đại học Quốc gia”, 8 người trong “Chương trình hỗ trợ tài năng xuất sắc”, …
Thành tích đào tạo trường Đại học Tân Cương
Trong những năm gần đây, Đại học Tân Cương đã:
- Xây dựng các khoá học giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia. Xây dựng khoá học xuất sắc 3 cấp độ.
- Có quỹ nghiên cứu khoa học trung bình hàng năm là 233 triệu nhân dân tệ
- Thực hiện 1.495 đề tài nghiên cứu khoa học các loại và đảm nhận 25 dự án trọng điểm lớn như các dự án nghiên cứu và phát triển trọng điểm quốc gia
- Thực hiện 759 dự án ngang do các doanh nghiệp và tổ chức ủy thác, trong đó có 39 dự án ngang hơn một triệu nhân dân tệ.
- Xuất bản 6521 bài báo học thuật, trong đó 2609 bài được lập chỉ mục bởi SCI, SSCI, EI và ISTP.
- Đạt 68 giải thưởng nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp bộ trở lên.
Giao lưu quốc tế
Đại học Tân Cương chú trọng hợp tác quốc tế với các trường đại học, đơn vị doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Mời 216 chuyên gia và học giả nước ngoài dài hạn và ngắn hạn đến giảng dạy và thuyết trình trong trường
- Tiếp nhận 2.500 sinh viên nước ngoài các loại.
Chuyên ngành đào tạo
Trường hiện có chín ngành: kinh tế, luật, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, quản lý, nghệ thuật và triết học, bao gồm các lĩnh vực chính là đào tạo nhân sự chuyên nghiệp cao cấp và nghiên cứu khoa học
Cung cấp 95 chuyên ngành đại học và 69 chuyên ngành tuyển sinh đại học.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Chính trị và Hành chính |
Khoa học chính trị và hành chính, Hành chính, Xã hội học, Chính trị quốc tế, Lao động và an sinh xã hội |
2 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh, Tiếng Nga |
3 |
Khoa học Tài nguyên và Môi trường |
Địa lý vật lý và môi tài nguyên, địa lý nhân văn và quy hoạch đô thị và nông thôn, hệ thống thông tin địa lý, sinh thái học, khoa học môi trường, thủy văn và kỹ thuật tài nguyên nước |
4 |
Dệt may |
Kỹ thuật Dệt may, Thiết kế Trang phục và Trang phục, Thiết kế và Kỹ thuật Trang phục, Thiết kế Truyền thông Trực quan, Thiết kế Môi trường, Thiết kế Sản phẩm |
5 |
Khoa Địa chất và Kỹ thuật Khai thác |
Kỹ thuật khai thác, Kỹ thuật địa chất, Kỹ thuật thăm dò tài nguyên |
6 |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Ngôn ngữ và Văn học thiểu số Trung Quốc (Uyghur), Ngôn ngữ và Văn học thiểu số Trung Quốc (Kazakh), Ngôn ngữ Trung Quốc |
7 |
Kinh tế và Quản lý |
Kinh tế, Tài chính, Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Tiếp thị, Quản lý Logistics |
8 |
Luật |
Luật, sở hữu trí tuệ |
9 |
Kỹ thuật Giao thông vận tải |
Kỹ thuật giao thông |
10 |
Báo chí và Truyền thông |
Báo chí, Phát thanh và Truyền hình Báo chí, Quảng cáo, Phát thanh Truyền hình và Nghệ thuật Dẫn chương trình |
11 |
Toán học và Khoa học Hệ thống |
Toán học và Toán ứng dụng (bao gồm cả Lớp cơ sở Khoa học Toán học Quốc gia), Khoa học Máy tính và Thông tin, Thống kê, Khoa học Dữ liệu và Công nghệ Dữ liệu lớn |
12 |
Khoa học Vật lý và Công nghệ |
Vật lý, Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật |
13 |
Khoa học Đời sống và Công nghệ |
Khoa học sinh học, Kỹ thuật sinh học, Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm |
14 |
Khoa học Thông tin và Kỹ thuật |
Kỹ thuật thông tin điện tử, Khoa học máy tính và Công nghệ, An toàn thông tin, Kỹ thuật truyền thông, An ninh không gian mạng |
15 |
Cơ khí |
Thiết kế cơ khí chế tạo và tự động hóa, Cơ khí chế tạo, Kỹ thuật hình thành và điều khiển vật liệu, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật giao thông vận tải, Thiết kế công nghiệp |
16 |
Điện |
Tự động hóa, Kỹ thuật điện và tự động hóa, Kỹ thuật năng lượng và điện, Khoa học và kỹ thuật năng lượng mới |
17 |
Kiến trúc và Kỹ thuật |
Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn, Môi xây dựng và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng, Khoa học và Kỹ thuật cấp thoát nước, Quản lý kỹ thuật, Kỹ thuật đo đạc và bản đồ |
18 |
Du lịch |
Quản lý du lịch, quản lý khách sạn |
19 |
Phần mềm |
Kỹ thuật phần mềm |
20 |
Giao lưu Văn hóa Quốc tế |
– |
21 |
Chủ nghĩa |
– |
22 |
Kinh doanh |
– |
23 |
Hóa |
– |
24 |
Lịch sử |
Môn lịch sử |
25 |
Kỹ thuật Hóa học |
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học, Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển, Vật liệu và Kỹ thuật Polyme, Kỹ thuật Hóa học Năng lượng |
26 |
Công nghệ Tương lai |
– |
27 |
Cao học |
– |
28 |
Linjilu Cadre College (Cao đẳng Giáo dục Thường xuyên) |
– |
Xem thêm: Đại học Sư phạm Tân Cương (新疆师范大学)
Học phí
Nói chung, học phí của các đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT |
Chuyên ngành |
Học phí (Nhân dân tệ/ Năm) |
1 |
Luật, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Báo chí và truyền thông, Giáo dục quốc tế Trung Quốc |
3.800 |
2 |
Thiết kế |
6.000 |
3 |
Kỹ thuật phần mềm |
9.000 |
4 |
Văn học và lịch sử |
3.100 |
5 |
Khoa học và kỹ thuật |
3.500 |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ sinh viên của Đại học Tân Cương dành cho sinh viên Đại học và Thạc sĩ |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Tổng số 60.000 người sẽ được trao giải trên toàn quốc, và họ sẽ được lựa chọn theo hạn ngạch do Bộ Tài chính và Sở Giáo dục ban hành, năm 2020, 39 người sẽ được chọn. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Sinh viên đại học chiếm khoảng 3% tổng số sinh viên, và 539 người sẽ được chọn vào năm 2020 |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Sinh viên trung bình là 3.300 nhân dân tệ mỗi năm, bao gồm 4.400 nhân dân tệ cho học sinh hạng nhất, 3.300 nhân dân tệ cho học sinh hạng hai và 2.200 nhân dân tệ cho học sinh hạng ba. |
Sinh viên đại học chiếm khoảng 28% số sinh viên của trường, và tổng số 6.925 người sẽ được chọn vào năm 2020. |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Tài trợ của nhà nước cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, với mức tối đa 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên đại học mỗi năm |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường |
||||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới |
500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh |
Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng truyền cảm hứng của chính phủ nhân dân khu tự trị |
Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ |
Toàn huyện sẽ có 10.000 người được trao giải và năm 2020 sẽ chọn được 578 người |
|
Học bổng Chính phủ Nhân dân Khu tự trị |
2.000 nhân dân tệ cho mỗi học sinh, 3.000 nhân dân tệ cho lớp đầu tiên, 2.000 nhân dân tệ cho lớp thứ hai và 1.000 nhân dân tệ cho lớp thứ ba. |
Toàn huyện trợ cấp cho 50.000 người, theo định mức do Sở Tài chính và Sở Giáo dục cấp. |
||
Trợ cấp bữa ăn cho trường đại học |
Tài chính của khu tự trị được trợ cấp 20 nhân dân tệ / sinh viên / tháng, 10 tháng / năm, các trường cao đẳng và đại học cũng được trợ cấp với mức tương tự. |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp Học phí và Chỗ ở cho Sinh viên Dự bị Vị thành niên tại các trường Cao đẳng và Đại học |
Tiêu chuẩn trợ cấp học phí và chỗ ở cho sinh viên dự bị đại học và cao đẳng thiểu số là 4.000 nhân dân tệ / sinh viên mỗi năm, chủ yếu được sử dụng để trợ cấp học phí và chỗ ở cho sinh viên dự bị đại học thiểu số. Nếu học phí và tiền ăn ở của các trường cao đẳng, đại học cao hơn mức hỗ trợ này thì phần thiếu sẽ do gia đình học sinh gánh chịu. |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng Kingsoft |
5.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
20 người được chọn mỗi năm |
|
Học bổng Phát triển Phương Tây Inamori Kyocera |
3000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
20 người được chọn mỗi năm |
||
Học bổng UHV |
3000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
5 người được chọn mỗi năm |
||
Học bổng nhà khoa học hiện đại Trung Quốc |
10.000-20.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
24 người được chọn mỗi năm |
||
Học bổng Baosteel |
10.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
3 người được chọn mỗi năm |
||
Học bổng Soong Ching Ling dành cho sinh viên đại học nghèo |
3000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
20 người được chọn mỗi năm |
||
Học bổng Lực lượng Tên lửa |
3000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
60 người được chọn mỗi năm |
||
Toyota Bursary |
4000-6000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm |
5 người được chọn mỗi năm |
||
Nghiên cứu công việc |
Vị trí cố định: không quá 480 nhân dân tệ mỗi tháng; |
vô hạn |
||
Các vị trí tạm thời: tối đa là 480 nhân dân tệ mỗi tháng; |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优