Giới thiệu chung
- Đại học Công nghệ Thiên Tân là một tổ chức giáo dục đại học toàn thời gian do Bộ Giáo dục và Thành phố Thiên Tân cùng thành lập, và là một dự án xây dựng trọng điểm ở Thành phố Thiên Tân.
- Trường có lịch sử điều hành trường học lâu đời, được thành lập vào năm 1912 và được đổi tên thành Đại học Công nghệ Thiên Tân vào năm 2000.
- Năm 2017 và 2022, trường lọt vào danh sách các trường đại học xây dựng “Đôi hạng nhất” quốc gia. các trường đại học đầu tiên ở đất nước tôi phát triển giáo dục đại học về dệt may, và hiện đã phát triển thành một trường đại học tổng hợp đa ngành, tập trung vào kỹ thuật và điều phối sự phát triển của kỹ thuật, khoa học, nghệ thuật, quản lý, kinh tế, luật, nghệ thuật và y học.
Vị trí địa lý
(thành phố Thiên Tân)
- Đại học Công nghệ Thiên Tân toạ lạc tại Thiên Tân – là một thành phố trung tâm quốc gia, một siêu đô thị của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
- Đây còn là thành phố cảng lớn nhất ở miền bắc Trung Quốc, nút chính của Hành lang kinh tế Trung Quốc – Mông Cổ – Nga, và là điểm xuất phát phía đông gần nhất của cầu lục địa Á – Âu.
- Thiên Tân chịu sự chi phối chủ yếu của hoàn lưu gió mùa, khí hậu chủ yếu là bốn mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình năm khoảng 14°C.
Cơ sở vật chất trường Đại học Công nghệ Thiên Tân
- Tính đến tháng 4 năm 2021, trường có diện tích khoảng 1,95 triệu mét vuông và tổng diện tích xây dựng là 860.000 mét vuông
- Bao gồm 5 phòng ban, 24 trường cao đẳng, 1 học viện và 2 bệnh viện trực thuộc.
- Tính đến tháng 6 năm 2016, thư viện có hơn 2,6 triệu sách giấy tiếng Trung và nước ngoài. Hơn 1.200 tạp chí định kỳ tiếng Trung và nước ngoài và hơn 90 tờ báo. Có hơn 1,3 triệu sách điện tử, hơn 10.000 tạp chí điện tử tiếng Trung Quốc, hơn 25.000 tạp chí điện tử tiếng Anh. Hơn 80 cơ sở dữ liệu.
- Ký túc xá:
(phòng giặt đồ)
(đồ ăn chất lượng)
Chất lượng đào tạo trường Đại học Công nghệ Thiên Tân
- Năm 2020, trường có 1 ngành trọng điểm quốc gia, 1 ngành được chọn vào ngành xây dựng “kép hạng nhất” quốc gia, 5 ngành được chọn vào “kép hạng nhất” Thiên Tân,…
- Trường đã liên tiếp giành được các danh hiệu “Đại học quốc gia có kinh nghiệm việc làm tiêu biểu của sinh viên tốt nghiệp”, “Đơn vị tiên tiến quốc gia về nghiên cứu và thực hành giáo dục khởi nghiệp trong các tổ chức giáo dục đại học”,…
- Năm 2022, trường đã thiết lập mối quan hệ hợp tác giao lưu hữu nghị lâu dài với hơn 110 trường đại học hoặc học viện tại hơn 60 quốc gia bao gồm Đức, Vương quốc Anh, Thuỵ Sĩ,…
Chuyên ngành đào tạo
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Thiết kế môi trường | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 68 triệu/năm |
Mỹ thuật công nghiệp | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 68 triệu/năm |
Thiết kế thời trang và quần áo | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 68 triệu/năm |
Kinh tế và thương mại Quốc tế | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 68 triệu/năm |
Hợp tác và Trao đổi
- Thực hiện hợp tác với 60 trường đại học tại hơn 30 quốc gia như Đức, Vương quốc Anh, Thụy Sĩ, Phần Lan, Úc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc và các khu vực Hồng Kông, Macao và Đài Loan. Một số trường đại học hoặc học viện đã thiết lập mối quan hệ hợp tác và trao đổi hữu nghị lâu dài.
- Hàng năm, sinh viên đại học và nghiên cứu sinh được chọn đi học ở nước ngoài, thực hiện “2 + 2”, “3 + 1” và các hoạt động trao đổi liên trường khác với nhiều cơ sở nước ngoài
- Nhận sinh viên quốc tế đến từ nước ngoài, Hong Kong, Macao và Đài Loan theo học tại trường.
Học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu
Xem thêm: ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ QUẢNG ĐÔNG (广东工业大学)
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HẠ MÔN (厦门理工学院)
Đại học Công nghệ Thâm Quyến (深圳技术大学)
Có thể bạn quan tâm
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优