Trường Đại học Y Ôn Châu là trường đại học do Ủy ban Y tế Quốc gia, Bộ Giáo dục và Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang đồng thành lập nhằm đào tạo và giáo dục bác sĩ xuất sắc.
Thông tin về trường Đại học Y Ôn Châu
Tên tiếng Trung |
温州医科大学 |
Tên tiếng Anh |
Wenzhou Medical University |
Tên viết tắt |
WMU |
Năm thành lập |
1912 |
Số lượng sinh viên |
~60.000 |
Web trường |
http://www.wmu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
84 |
Địa chỉ |
Cơ sở Chashan: Ôn Châu Chashan Higher Education ParkCơ sở Đường Xueyuan: Số 268 Đường Tây Nguyên, Quận Lục Thành, Thành phố Ôn Châu |
Mã bưu điện |
325035 |
Số điện thoại |
0577-86689763 |
|
zsb@wmu.edu.cn |
Mã trường |
4133010343 |
Vị trí địa lý trường Đại học Y Ôn Châu
Trường Đại học Y Ôn Châu tọa lạc ở thành phố Ôn Châu. Với sự phát triển cực kì mạnh mẽ, Ôn Châu là nơi được mệnh danh “thần thoại” của Trung Quốc.
Cơ sở vật chất trường Đại học Y Ôn Châu
-
Có 3 khu học xá với tổng diện tích khoảng 1900 mẫu Anh.
-
Thư viện có khoảng 2,03 triệu tập văn học.
-
Có 15 trường cao đẳng trung học, 5 bệnh viện trực thuộc và 24 bệnh viện trực thuộc không được quản lý trực tiếp (trường cao đẳng lâm sàng) ở tỉnh Chiết Giang.
-
30 chuyên ngành đại học, 2 chuyên ngành chuyên khoa, liên quan đến bốn ngành chính: y học, khoa học, kỹ thuật và quản lý.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Y Ôn Châu
-
Trường có hơn 14.000 cán bộ giảng dạy và nhân viên y tế trong đó hơn 1.800 người có chức vụ chuyên môn kỹ thuật cao cấp.
-
Trụ sở chính của trường có 1.698 giáo viên chuyên trách, trong đó 444 người có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao cấp, 578 người có chức vụ cấp phó chuyên môn kỹ thuật và 1.273 người có trình độ tiến sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Y Ôn Châu
-
Đạt các giải thưởng Thành tích dạy học cấp tỉnh và cấp quốc gia, Giải thưởng Tiến bộ Công nghệ, Giải thưởng Sáng chế Công nghệ Quốc gia, …
-
Thực hiện hơn 1.200 đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, thành tích nghiên cứu khoa học đạt hơn 170 giải thưởng cấp tỉnh và cấp bộ
Giao lưu quốc tế
-
Thiết lập mối quan hệ giao lưu và hợp tác tốt đẹp với hơn 100 trường cao đẳng và đại học, các tổ chức giáo dục và nghiên cứu khoa học ở 22 quốc gia (khu vực).
-
Thực hiện nhiều loại hình thức dự án hợp tác. Bao gồm hợp tác giáo dục, trao đổi học giả, trao đổi sinh viên và hợp tác nghiên cứu. hình thức dự án hợp tác. Các Viện Khổng Tử lần lượt được thành lập với sự hợp tác của Đại học Phương Đông Thái Lan và Đại học Bang New York.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có 30 chuyên ngành đại học, 2 chuyên ngành chuyên khoa, liên quan đến bốn ngành chính: y học, khoa học, kỹ thuật và quản lý.
STT |
Khoa/Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Đo thị lựcKỹ thuật Y sinh |
Kỹ thuật Y sinh (Khóa học Kỹ thuật mới trong Nhãn khoa và Đo thị lực) |
2 |
Nhãn khoa và đo thị lực (tích hợp 5 + 3) |
|
3 |
Nhãn khoa và đo thị lực (lớp y tế mới) |
|
4 |
Nhãn khoa và đo thị lực |
|
5 |
Kỹ thuật y sinh |
|
6 |
Công nghệ nhãn khoa |
|
7 |
Y khoa Lâm sàng đầu tiênThông tin và Kỹ thuật |
Y học lâm sàng (Tích hợp 5 + 3) |
8 |
Y học lâm sàng |
|
9 |
Hình ảnh y tế |
|
10 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
|
11 |
Y khoa lâm sàng thứ hai |
Khoa nhi |
12 |
Gây mê |
|
13 |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
|
14 |
Liệu pháp phục hồi chức năng |
|
15 |
Y học lâm sàng |
|
16 |
Y học lâm sàng (Tích hợp 5 + 3) |
|
17 |
Dược |
Dược lâm sàng |
18 |
Hiệu thuốc (bao gồm dược phẩm, y học cổ truyền Trung Quốc và dược phẩm sinh học) |
|
19 |
Tâm thần học |
Tâm thần học |
20 |
Tâm lý học ứng dụng |
|
21 |
Y học Phòng thí nghiệmKhoa học Đời sống |
Công nghệ xét nghiệm y tế |
22 |
Kiểm tra và Kiểm dịch Sức khỏe |
|
23 |
Công nghệ sinh học |
|
24 |
Quản lý và Y tế Công cộng |
Y tế dự phòng |
25 |
Y học bức xạ |
|
26 |
Quản lý công (bao gồm quản lý công ích, an sinh lao động xã hội và tiếp thị) |
|
27 |
Nha khoa |
Khoa răng hàm mặt |
28 |
Y tá |
Điều dưỡng |
29 |
Hộ sinh |
|
30 |
Hộ lý |
|
31 |
Cao đẳng Alberta |
Y học lâm sàng (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
32 |
Y tế cơ bản |
Y học cơ bản |
Học phí
- 5.300, 6.000, 6.900 nhân dân tệ/ năm đối với chuyên ngành đại học phổ thông
- 60.000 nhân dân tệ/ năm đối với chuyên ngành hợp tác Trung-nước ngoài và 6.000 nhân dân tệ/ năm đối với chuyên ngành đại học tổng hợp.
https://www.dxsbb.com/news/56432.html
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng của trường Đại học Y Ôn Châu |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Theo số lượng học bổng quốc gia do Trung tâm Tài trợ tỉnh cấp, sẽ được phân bổ tương ứng với số lượng sinh viên của mỗi trường, và mỗi trường sẽ tiến hành tuyển chọn đồng đều trong hạn mức. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Theo số lượng học bổng truyền cảm hứng quốc gia do Trung tâm Hỗ trợ kinh phí tỉnh cấp, theo tỷ lệ giữa số lượng sinh viên năm thứ 2 (kể cả năm thứ 2) của mỗi trường cao đẳng và số gia đình khó khăn về tài chính thì mỗi trường sẽ tiến hành. lựa chọn bình đẳng trong giới hạn. |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Hạng nhất 4.500 nhân dân tệ, hạng hai 2.700 nhân dân tệ, chia thành nhiều đợt mỗi năm học |
Theo số lượng quốc gia do Trung tâm tài trợ tỉnh phát hành, số lượng sinh viên trong mỗi trường cao đẳng và tỷ lệ sinh viên đủ điều kiện hỗ trợ sinh viên sẽ được phân bổ. |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng của chính phủ tỉnh |
6000 nhân dân tệ / người |
Theo số lượng học bổng chính phủ cấp tỉnh do Trung tâm tài trợ tỉnh phát hành, nó sẽ được phân bổ tương ứng với số lượng sinh viên của mỗi trường cao đẳng, và mỗi trường cao đẳng sẽ tiến hành lựa chọn đồng đều trong hạn mức. |
|
Học bổng dành cho sinh viên Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và Hoa kiều |
Giải nhất 6000 tệ / người, giải nhì 5000 tệ / người, giải ba 4000 tệ / người |
Theo số lượng học bổng do Trung tâm Tài trợ tỉnh cấp, việc xét chọn sẽ được thực hiện trong phạm vi toàn trường. |
||
Sinh viên tốt nghiệp đại học tìm kiếm sự giúp đỡ để được trợ cấp kinh doanh |
3000 tệ / người |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Phụ thuộc vào độ khó của học sinh |
vô hạn |
Trợ cấp học phí |
Về nguyên tắc, tổng mức trợ cấp của năm học trước không vượt quá tổng mức học phí mà sinh viên yêu cầu. |
vô hạn |
||
Trợ cấp khó khăn đặc biệt đầu học kỳ |
Lớp đầu tiên: 300 nhân dân tệ, lớp thứ hai 500 nhân dân tệ. |
vô hạn |
||
Trợ cấp đặc biệt |
Số tiền tài trợ được xác định theo các tiêu chuẩn đặc biệt cụ thể |
vô hạn |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng sinh viên xuất sắc |
Mỗi năm: Các giải nhất, nhì, ba được đánh giá theo 5%, 10%, 20% số học sinh trong lớp, mức học bổng được xác định theo khoảng 50%, 20%. , và 10% học phí tiêu chuẩn cho năm học. |
35% (5% đầu tiên, 10% thứ 2, 20% thứ 3) |
|
Học bổng cá nhân trong học tập xuất sắc |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Việc lựa chọn học bổng xuất sắc trong học tập không bị giới hạn bởi số lượng địa điểm |
||
Học bổng Tiến bộ Học tập Cá nhân |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Tỷ lệ khen thưởng không quá 2% số lượng học sinh. |
||
Học bổng Khởi nghiệp và Đổi mới Cá nhân |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Tỷ lệ khen thưởng không quá 3% số lượng học sinh. |
||
Học bổng từ thiện tình nguyện cá nhân |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Tỷ lệ khen thưởng không quá 2% số lượng học sinh. |
||
Học bổng Công tác Xã hội Cá nhân |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Tỷ lệ khen thưởng không quá 2% số lượng học sinh. |
||
Học bổng Thực hành Xã hội Cá nhân |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Tỷ lệ khen thưởng không quá 2% số lượng học sinh. |
||
Học bổng Hoạt động Văn hóa và Thể thao Cá nhân |
Hàng năm: Số tiền thưởng là 500 nhân dân tệ |
Tỷ lệ khen thưởng không quá 2% số lượng học sinh. |
||
Học bổng Toàn phần cho Nghiên cứu Trao đổi Ở nước ngoài (Học bổng Đặc biệt) |
Hàng năm: Số tiền thưởng tùy thuộc vào từng dự án cụ thể |
Số lượng giải thưởng phụ thuộc vào dự án cụ thể và số lượng người đăng ký, và không có giới hạn tỷ lệ |
||
Học bổng đặc biệt cho nghiên cứu trao đổi ở nước ngoài |
Hàng năm: Số tiền thưởng thay đổi từ 5.000 nhân dân tệ đến 50.000 nhân dân tệ tùy thuộc vào dự án cụ thể |
Số lượng giải thưởng phụ thuộc vào dự án cụ thể và số lượng người đăng ký, và không có giới hạn tỷ lệ |
||
Học bổng trao đổi ở nước ngoài |
Mỗi năm: số tiền thưởng thay đổi từ 2.000 nhân dân tệ đến 10.000 nhân dân tệ tùy thuộc vào dự án cụ thể |
Số lượng giải thưởng phụ thuộc vào dự án cụ thể và số lượng người đăng ký, và không có giới hạn tỷ lệ |
||
Học bổng xã hội |
Giải thưởng từ RMB 500 đến RMB 8000 |
Được xác định bởi chương trình học bổng được thiết lập bằng cách quyên góp |
||
Nghiên cứu công việc |
RMB 15-20 / giờ |
Khoảng 10.000 người / năm học |
||
Khoản vay không lãi suất trong khuôn viên trường |
Về nguyên tắc, số tiền cho vay không tính lãi mà sinh viên đăng ký cho mỗi năm học không vượt quá 3.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Hỗ trợ tăng trưởng |
Chương trình đào tạo về đổi mới và khởi nghiệp cho sinh viên từ các gia đình khó khăn về tài chính |
Dự án khoa học xã hội: 600 nhân dân tệ / phần; Dự án khoa học tự nhiên: 1.000 nhân dân tệ / phần |
vô hạn |
|
Chương trình an cư lạc nghiệp ở nước ngoài dành cho sinh viên kinh tế gia đình |
Hàng năm: Số tiền thưởng tùy thuộc vào từng dự án cụ thể |
Số lượng giải thưởng phụ thuộc vào dự án cụ thể và số lượng người đăng ký, và không có giới hạn tỷ lệ |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
Xem thêm: Đại Học Y Khoa Số 1 Sơn Đông
ĐẠI HỌC Y KHOA QUẢNG ĐÔNG (广东医料大学)
(Nguồn ảnh: Internet)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优