Trường Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải là trường đại học kinh doanh liên quan đến nước ngoài duy nhất ở phía Đông Trung Quốc. Trường chuyên đào tạo các tài năng kinh tế và thương mại quốc tế.
Thông tin về trường Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải
Tên tiếng Trung |
上海对外经贸大学 |
Tên tiếng Anh |
Shanghai University of International Business and Economics |
Tên viết tắt |
SUIBE |
Năm thành lập |
1960 |
Số lượng sinh viên |
>13.000 |
Web trường |
http://www.suibe.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
305 |
Địa chỉ |
Số 1900 đường Wenxiang, quận Songjiang, Thượng Hải |
Mã bưu điện |
201620 |
Số điện thoại |
+86 21 5206 7206 |
|
xujianhong@suibe.edu.cn |
Mã trường |
10273 |
Vị trí địa lý trường Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải
Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải tọa lạc tại thành phố Thượng Hải – nơi diễn ra sự giao thoa đặc sắc của văn hóa phương Đông và phương Tây.
Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải
- Tính đến tháng 10 năm 2021, SUIBE có ba cơ sở tại Songjiang, Gubei và Qibao.
- Tổng diện tích 1.003 mẫu Anh với diện tích xây dựng là 323.700 mét vuông.
- Trường có 1.589.300 sách giấy, 2.189.500 sách điện tử và 87 cơ sở dữ liệu ngôn ngữ tiếng Trung và nước ngoài.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải
Đại học Kinh tế Đối ngoại ngoại Thượng Hải có hơn 1.300 giảng viên trong đó có hơn 800 giáo viên chính thức. Hơn 70 nhân tài cấp cao cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp bộ. 17 tiến sĩ giám sát. Hơn 400 giáo viên có chức danh nghề nghiệp cao cấp và giáo viên có trình độ tiến sĩ.
Thành tích đào tạo trường Đại học Kinh tế Đối ngoại Thượng Hải
Trong những năm gần đây, SUIBE đã:
- Chỉ tính riêng năm học 2019-2020, sinh viên trường đạt 485 giải trong các cuộc thi môn học cấp tỉnh, cấp Bộ trở lên. Trong đó có 348 giải cấp quốc gia, 137 giải cấp tỉnh, cấp bộ.
- Công bố 582 bài báo trên các tạp chí có uy tín trong nước và 234 bài trên các tạp chí quốc tế (SSCI, SCI, A & HCI, EI, ISTP).
Giao lưu quốc tế
- Ký kết các thỏa thuận hợp tác và trao đổi với hơn 100 quốc gia, tổ chức quốc tế và các đối tác nước ngoài trên thế giới để cùng thực hiện đào tạo nhân tài, nghiên cứu khoa học và dịch vụ xã hội.
- Có 3 Viện Khổng Tử và 1 Phòng học Khổng Tử độc lập trong các lĩnh vực trọng yếu của “Vành đai và Con đường”.
- Hợp tác sâu rộng với các tổ chức quốc tế như Hội đồng Kinh tế và Xã hội Châu Á – Thái Bình Dương, Trung tâm Thương mại Quốc tế và Phát triển Bền vững (Geneva), v.v.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 4 năm 2021, trường có 13 trường cao đẳng (khoa giảng dạy) và 33 chuyên ngành đại học. Tháng 2/2022, trường bổ sung chuyên ngành trí tuệ nhân tạo và chuyên ngành hợp tác phát triển kinh tế quốc tế.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế |
Kinh tế và Thương mại Quốc tế (tiếng Anh toàn phần) |
2 |
kinh tế quốc tế và thương mại |
|
3 |
Kinh tế (Đầu tư quốc tế) |
|
4 |
Kinh tế học (Lớp thử nghiệm sáng tạo) |
|
5 |
Kinh doanh quốc tế (Hợp tác Trung Quốc-Úc) |
|
6 |
Quản lý hậu cần (Hợp tác Trung Quốc-Úc) |
|
7 |
Thương mại điện tử |
|
8 |
Kinh doanh Quốc tế và Ngoại ngữ |
Tiếng Anh (Tiếng Anh Thương mại Quốc tế, Hợp tác Trung-Anh) |
9 |
Tiếng Anh thương mại |
|
10 |
Dạy tiếng Trung cho người nói các ngôn ngữ khác (Tiếng Trung thương mại) |
|
11 |
Tiếng Pháp (Tiếng Pháp thương mại) |
|
12 |
Tiếng Anh |
|
13 |
Tiếng Nhật (Tiếng Nhật thương mại) |
|
14 |
Báo chí (hướng đưa tin kinh tế) |
|
15 |
Quản lý tài chính |
Tài chính |
16 |
Tài chính (Hợp tác Trung-Canada) |
|
17 |
Tài chính (tiếng Anh đầy đủ) |
|
18 |
Quản lý tài chính |
|
19 |
Quản lý tài chính (Hợp tác Trung Quốc-Canada) |
|
20 |
Kỹ thuật tài chính |
|
21 |
Tiền bảo hiểm |
|
22 |
Định giá tài sản |
|
23 |
Đầu tư |
|
24 |
Hogakuin |
Luật (Luật kinh tế quốc tế) |
25 |
Luật học (hướng luật thương mại) |
|
26 |
Chính trị liên hợp quốc |
|
27 |
Sự quản lý |
|
28 |
Quản trị Kinh doanh |
Quản trị Kinh doanh (Quản trị Kinh doanh Quốc tế) |
29 |
Tiếp thị (Tiếp thị Quốc tế) |
|
30 |
Quản lý nguồn nhân lực (Quản lý nguồn nhân lực quốc tế) |
|
31 |
Quản lý Công nghiệp Văn hóa |
|
32 |
Kế toán |
Kế toán (Kế toán Quốc tế) |
33 |
Kiểm toán (hướng CPA) |
|
34 |
Hội nghị và Du lịch |
Kinh tế và Quản lý Triển lãm (Hợp tác Trung-Đức) |
35 |
Quản lý du lịch |
|
36 |
Thống kê và Thông tin |
Thống kê áp dụng |
37 |
Thống kê Ứng dụng (Lớp Thử nghiệm Đổi mới Thống kê Thương mại) |
|
38 |
Thống kê kinh tế |
|
39 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
|
40 |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn |
|
41 |
Đàm phán thương mại |
Các quy tắc kinh tế và thương mại quốc tế |
Học phí
Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương.
Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ/ năm, chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ/ năm.
Tuy nhiên, các trường đại học công lập cũng có hợp tác Trung – nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn 100.000 nhân dân tệ. Các trường đại học tư thục cần tự huy động vốn để điều hành trường và học phí nói chung là đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT | Chuyên ngành | Học phí (NDT/ năm) | |
1 | Chuyên ngành đại cương | 5.000 | |
2 | Chuyên ngành đặc biệt (phổ biến) | 6.500 | |
3 | Giáo dục hợp tác giữa Trung Quốc và nước ngoài | Kinh doanh quốc tế (Hợp tác Trung-Úc) | 15.000 |
Quản lý Hậu cần (Hợp tác Trung-Úc) | |||
Tiếng Anh (Hợp tác Trung-Anh) | |||
Tài chính (Hợp tác Trung-Canada) | |||
Quản lý Tài chính (Hợp tác Trung-Canada) | |||
Kinh tế và Quản lý Triển lãm (hợp tác Trung-Đức) |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu về Chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng cơ sở của Đại học Kinh doanh và Kinh tế Quốc tế Thượng Hải |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Theo hạn ngạch do Ủy ban Giáo dục Thành phố ban hành |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Theo hạn ngạch do Ủy ban Giáo dục Thành phố ban hành |
||
Trợ cấp của nhà nước |
Có hai mức tài trợ: |
Theo hạn ngạch do Ủy ban Giáo dục Thành phố ban hành |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Nhà nước cấp kinh phí cho việc làm cơ sở |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
Tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng Thượng Hải |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Tổng số 1000 người đã được trao giải |
|
Bồi thường học phí việc làm và bồi thường khoản vay cho sinh viên của nhà nước cho các đơn vị liên quan đến nông nghiệp cơ sở ở nông thôn ở thành phố này |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Bồi thường phí giảng dạy và khoản vay cho sinh viên quốc gia cho các trường nông thôn ở thành phố này |
Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
như trường hợp có thể |
vô hạn |
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng Đại học Kinh doanh Quốc tế và Kinh tế Thượng Hải |
Giải thưởng lớn: 5.000 NDT / người |
Giải thưởng đặc biệt không quá 0,5% số học sinh trong trường |
|
Giải nhất: 1500 tệ / người |
Giải nhất không quá 5% học sinh toàn trường. |
|||
Giải nhì: 800 tệ / người |
Giải nhì không quá 10% học sinh toàn trường. |
|||
Giải ba: 300 tệ / người |
Giải ba không quá 20% học sinh toàn trường. |
|||
Giải thưởng kỷ luật xuất sắc: 200 tệ / người |
Các môn học xuất sắc không vượt quá 5% số học sinh trong trường |
|||
Nghiên cứu công việc |
16 nhân dân tệ / giờ, giới hạn trên 700 nhân dân tệ / tháng đối với sinh viên chưa tốt nghiệp và 800 nhân dân tệ / tháng đối với nghiên cứu sinh. Về nguyên tắc, mỗi người không làm việc quá 40 giờ làm việc mỗi tháng. |
1300 |
||
Miễn học phí |
1. Đối với trẻ mồ côi, con liệt sĩ được miễn hoàn toàn học phí. |
vô hạn |
||
2. Nếu tiêu chuẩn học phí cao hơn 10.000 nhân dân tệ, học phí sẽ được giảm 5.000 nhân dân tệ. |
||||
3. Nếu tiêu chuẩn học phí không cao hơn 10.000 nhân dân tệ, học phí sẽ được giảm 2.500 nhân dân tệ. |
Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html
Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html
Liên hệ tư vấn
Địa chỉ: Tòa nhà R6A, Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
SĐT: 0355.781.889
Email: qtedu1@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/qtedu
Quyền miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.
(Nguồn ảnh: Internet)
Xem thêm: ĐẠI HỌC KIẾN KIỀU THƯỢNG HẢI (上海建桥学院)
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THƯỢNG HẢI (上海师范大学)
Có thể bạn quan tâm:
- Thông tin học bổng du học Trung Quốc: https://www.facebook.com/groups/duhoctq
- Nhóm Học Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/hocttq
- Nhóm Giáo Viên Tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/giaovientt/
Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:
QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!
QTEDU – 学而优