Đại học Lâm nghiệp Tây Nam (西南林业大学) – QTEDU

Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam là trường đại học lâm nghiệp được thành lập độc lập duy nhất ở miền Tây Trung Quốc.

Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

Thông tin về trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

Tên tiếng Trung

西南林业大学

Tên tiếng Anh

Southwest Forestry University

Tên viết tắt

SWFU

Năm thành lập

1938

Số lượng sinh viên

>22.000

Web trường

http://www.swfu.edu.cn/

Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên)

261

Địa chỉ

Số 300, chùa Bailong, quận Panlong , thành phố Côn Minh , tỉnh Vân Nam , Trung Quốc

Mã bưu điện

650224

Số điện thoại

+86 871 63863380

Email

+86 871 63863218

Mã trường

10677

Vị trí địa lý trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

Đại học Lâm nghiệp Tây Nam nằm ở thành phố Côn Minh, tỉnh Vân Nam.

Xem thêm: Đại học Vân Nam Trung Quốc (云南大学)

Cơ sở vật chất trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

  • Diện tích 2.550 mẫu Anh
  • Có 1.273 giảng viên, 154 giáo viên có chức danh cao cấp và 365 giáo viên có chức danh cấp phó.
  • Tính đến tháng 8 năm 2019, thư viện nhà trường có 1.798.074 bản sách giấy, 626.138 sách điện tử, gần 1.502 loại tạp chí giấy và 472.289 loại tạp chí điện tử. 28 cơ sở dữ liệu văn học các loại đã được đặt hàng và nhập khẩu, trong đó có 16 cơ sở dữ liệu tiếng Trung và 16 bằng tiếng nước ngoài, 12 cơ sở dữ liệu

Chất lượng đào tạo trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

SWFU có bộ sưu tập 1,83 triệu sách giấy, 630.000 sách điện tử, 21 cơ sở dữ liệu bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài. Ngoài ra còn có bộ sưu tập gần 500.000 mẫu vật các loại.

Thành tích đào tạo trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

  • Các giải cấp tỉnh, cấp quốc gia về thành tích dạy học.
  • Về trường: Giải nhất Thành tích giảng dạy cấp tỉnh; Giải nhì Giải thưởng Thành tựu Giảng dạy Quốc gia
  • Trong năm học 2018-2019, các sinh viên đã đạt gần 200 giải cấp tỉnh, cấp quốc gia

Giao lưu quốc tế

Nhà trường đẩy mạnh hợp tác giao lưu quốc tế khi ký thỏa thuận hợp tác với hơn 60 trường đại học và tổ chức nghiên cứu tại 21 quốc gia và khu vực trên toàn thế giới.

Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

Xem thêm: Đại học Tài chính và Kinh tế Vân Nam (云南财经大学)

Chuyên ngành đào tạo

Đại học Lâm nghiệp Tây Nam là một cơ sở đào tạo tập trung vào lâm nghiệp. Với sự tích hợp liên ngành và phối hợp phát triển khoa học môi trường sinh học, nông nghiệp, khoa học, kỹ thuật, văn học, luật, quản lý và các ngành khác.

Trường có 23 đơn vị giảng dạy và 85 chuyên ngành đại học. Ngoài ra, trường còn bổ sung thêm các chuyên ngành thiết kế và kỹ thuật nội thất, chuyên ngành bảo vệ và phục hồi đất ngập nước.

STT

Khoa/Học viện

Chuyên ngành

1

Khoa học vật liệu và Trường kỹ thuật

Tài liệu khoa học và kỹ thuật

2

Vật liệu polyme và kỹ thuật

3

Khoa học và Kỹ thuật Gỗ

4

Trường Dữ liệu lớn và Kỹ thuật Thông minh

Kỹ thuật thông tin điện tử

5

khoa học máy tính và công nghệ

6

Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn

7

Khoa Địa lý và Du lịch sinh thái

Khoa học địa lý

8

Địa lý vật lý và môi trường tài nguyên

9

Quản lý du lịch

10

Trường Kỹ thuật Hóa học

Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học

11

Lâm sản công nghiệp hóa chất

12

Hóa học ứng dụng

13

Trường kế toán

Quản lý tài chính

14

Kế toán

15

Trường Máy móc và Vận tải

Kỹ thuật cơ điện tử

16

Cơ khí và điện tử (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài)

17

Kỹ thuật xe cộ

18

Kỹ thuật Dịch vụ Ô tô (Cao đẳng nghề Cao đẳng)

19

Vận tải

20

Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó

21

Trường Kinh tế và Quản lý

thương mại điện tử

22

Quản lý kinh doanh

23

Phát triển khu vực nông thôn

24

Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp

25

Kinh tế và tài chính

26

Cao đẳng Lâm nghiệp

Khoa học Thông tin Địa lý

27

Lâm nghiệp

28

Nông học

29

Cao đẳng nghệ thuật và thiết kế

Thiết kế sản phẩm

30

Thiết kế môi trường

31

Hình ảnh Thiết kế truyền thông

32

Bức tranh

33

Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số

34

trường đại học khoa học đời sống

Động vật học

35

Công nghệ sinh học

36

Khoa học và kỹ thuật thực phẩm

37

Khoa học sinh học ứng dụng

38

Trường Sinh thái và Môi trường

Kỹ thuật về môi trường

39

Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp

40

Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa

41

Quản lý tài nguyên đất

42

Sinh thái học

43

Trường bảo tồn đa dạng sinh học

Bảo vệ rừng

44

Quản lý động vật hoang dã và khu bảo tồn thiên nhiên

45

Bảo vệ thực vật

46

Học viện Wetland

Khoa học môi trường

47

Kỹ thuật môi trường và sinh thái

48

Trường Toán và Khoa học

Kỹ thuật Truyền thông

49

Thống kê áp dụng

50

Viện thể thao

Giáo dục thể chất

51

cao đẳng xây dựng dân dụng

Kỹ thuật khảo sát

52

Khoa học và Kỹ thuật Cấp thoát nước

53

Kỹ thuật rừng

54

công trình dân dụng

55

Kỹ thuật chữa cháy

56

Trường ngoại ngữ

Tiếng Pháp

57

Tiếng Thái Lan

58

Tiếng Anh

59

Tiếng Việt

60

Giáo dục quốc tế Trung Quốc

61

trường ngữ pháp

Pháp luật

62

Quản lý tiện ích công cộng

63

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc

64

Trường dạy làm vườn và làm vườn

Quy hoạch thành phố và quốc gia

65

Sân vườn

66

Làm vườn

67

Phong cảnh khu vườn

Học phí

Nhìn chung, học phí cho các chương trình giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài tương đối đắt. Dao động từ 20.000 đến 30.000 nhân dân tệ mỗi năm. Thường là 50.000 đến 60.000 nhân dân tệ mỗi năm và 100.000 đến 200.000 nhân dân tệ mỗi năm. Điểm xét tuyển của các chuyên ngành thông thường thấp hơn 10 – 20 điểm, thậm chí có trường thấp hơn 20 – 30 điểm.

STT

Chuyên ngành

Học phí (Nhân dân tệ/ năm)

1

Sân vườn

4500

2

Lâm nghiệp

4500

3

Khoa học và Kỹ thuật Gỗ

4500

4

Quản lý tiện ích công cộng

4000

5

Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp

4000

6

Bảo vệ rừng

4500

7

Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa

4500

8

Nông học

4500

9

Quy hoạch thành phố và quốc gia

4500

10

Khoa học và kỹ thuật thực phẩm

4500

11

Kỹ thuật rừng

4500

12

Khoa học và Công nghệ Máy tính

4500

13

Kỹ thuật Truyền thông

4500

14

Tài liệu khoa học và kỹ thuật

4500

15

Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó

4500

16

Khoa học địa lý

4500

17

Quản lý du lịch

4000

18

Thương mại điện tử

4000

19

Quản lý tài nguyên đất

4000

20

Quản lý tiện ích công cộng

4000

21

Phát triển khu vực nông thôn

4000

22

Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp

4000

23

Quản lý tài chính

4000

24

Kế toán

4000

25

Quản lý kinh doanh

4000

26

Bảo vệ rừng

4500

27

Động vật học

4500

28

Bảo tồn đất và nước và kiểm soát sa mạc hóa

4500

29

Quản lý động vật hoang dã và khu bảo tồn thiên nhiên

4500

30

Tài nguyên và Môi trường Nông nghiệp

4500

31

Khoa học sinh học ứng dụng

4500

32

Bảo vệ thực vật

4500

33

Làm vườn

4500

34

Nông học

4500

35

Kỹ thuật chữa cháy

4500

36

Phong cảnh khu vườn

4500

37

Quy hoạch thành phố và quốc gia

4500

38

Kiến ​​trúc

4500

39

Khoa học và kỹ thuật thực phẩm

4500

40

Kỹ thuật môi trường và sinh thái

4500

41

Khoa học môi trường

4500

42

Kỹ thuật về môi trường

4500

43

Lâm sản công nghiệp hóa chất

4500

44

Kỹ thuật rừng

4500

45

Vận tải

4500

46

Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học

4500

47

Kỹ thuật Trắc địa

4500

48

Khoa học và Kỹ thuật Cấp thoát nước

4500

49

Công trình dân dụng

4500

50

Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn

4500

51

Khoa học máy tính và công nghệ

4500

52

Kỹ thuật Truyền thông

4500

53

Kỹ thuật thông tin điện tử

4500

54

Vật liệu polyme và kỹ thuật

4500

55

Tài liệu khoa học và kỹ thuật

4500

56

Kỹ thuật Dịch vụ Ô tô

4500

57

Kỹ thuật xe cộ

4500

58

kỹ thuật cơ điện tử

4500

59

Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó

4500

60

Thống kê áp dụng

4500

61

Sinh thái học

4500

62

Công nghệ sinh học

4500

63

Khoa học Thông tin Địa lý

4500

64

Địa lý vật lý và môi trường tài nguyên

4500

65

Khoa học địa lý

4500

66

Hóa học ứng dụng

4500

67

Tiếng Anh thương mại

3400

68

Tiếng Thái lan

3400

69

Tiếng Pháp

3400

70

Tiếng Anh

3400

71

Pháp luật

4000

72

Kinh tế và tài chính

4000

73

Cơ khí và điện tử (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài)

20000

75

Lâm nghiệp

4500

76

Khoa học và Kỹ thuật Gỗ

4500

78

Lâm nghiệp

4500

79

Khoa học và Kỹ thuật Gỗ

4500

80

Giáo dục thể chất

3400

82

Quản lý du lịch

4000

83

Quản lý tiện ích công cộng

4000

84

Phát triển khu vực nông thôn

4000

85

Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp

4000

86

Quản lý tài chính

4000

87

Kế toán

4000

88

Quản lý kinh doanh

4000

94

Giáo dục quốc tế Trung Quốc

3400

95

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc

3400

97

Kinh tế và tài chính

4000

100

Thiết kế sản phẩm

10000

101

thiết kế môi trường

10000

102

Hình ảnh Thiết kế truyền thông

10000

103

nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số

10000

104

Vẽ tranh

10000

Xem thêm: ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP VÂN NAM (云南农业大学)

Học bổng

  • CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung

Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng của trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam Bộ

Các dự án được tài trợ

Kinh phí

Số lượng

Tài trợ của nhà nước

Học bổng quốc gia

Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia

Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Trợ cấp của nhà nước

Hàng năm: RMB 3.800 cho hạng nhất; 2.800 RMB cho hạng hai

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang

Chỉ áp dụng cho các khoản vay sinh viên tại nơi xuất xứ. Dựa trên học phí và phí ăn ở, số tiền tối đa cho mỗi đơn đăng ký mỗi năm không vượt quá 8.000 nhân dân tệ.

vô hạn

Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự

Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn giảm học phí, mức tối đa mỗi năm đối với sinh viên đại học không quá 8.000 nhân dân tệ.

Được xác định dựa trên số lượng sinh viên nhập ngũ thực tế

Kênh Xanh

Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định khó khăn theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau.

vô hạn

tài trợ của chính quyền địa phương

Học bổng của chính phủ tỉnh

Phần thưởng một lần trị giá 6000 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Học bổng truyền cảm hứng của chính quyền tỉnh

Phần thưởng một lần trị giá 4000 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Tiết kiệm ba tốt

Phần thưởng một lần 2500 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

tỉnh tuyệt vời khô

Phần thưởng một lần trị giá 1000 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Tập thể lớp tiên tiến cấp tỉnh

Phần thưởng một lần 2500 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc cấp tỉnh

Phần thưởng một lần 300 nhân dân tệ

Được xác định theo các chỉ số do sở giáo dục tỉnh ban hành

Bồi thường học phí cho sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng và đại học bình thường ở tỉnh Vân Nam và bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia

Mức bồi thường tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm không quá 8.000 nhân dân tệ đối với sinh viên đại học và 12.000 nhân dân tệ đối với sinh viên sau đại học (dựa trên mức thanh toán học phí và phí ăn ở thực tế)

vô hạn

Tài trợ trong khuôn viên trường

Trợ cấp khó khăn

Trợ cấp gian khổ tạm thời

Thanh toán một lần từ 200 đến 2.000 nhân dân tệ.

vô hạn

Khó khăn đặc biệt Lễ hội mùa xuân xin chia buồn

Xác định theo tình hình thực tế của trường năm đó và số lượng, điều kiện sinh hoạt của học sinh lưu trú tại trường trong dịp lễ hội mùa xuân.

Học sinh ở lại trường trong lễ hội mùa xuân

Học bổng Peiyou

200-2000 nhân dân tệ

Được xác định theo số lượng học sinh toàn trường và tình hình ứng tuyển của học sinh, tỷ lệ từ 2% đến 20%, ai đủ điều kiện mới được tham gia đánh giá.

Nghiên cứu công việc

60 tệ mỗi ngày, mỗi bài không quá 20 ngày mỗi tháng;

Khoảng 280 việc làm

Miễn học phí

Tỷ lệ giảm trừ nhân với tiêu chuẩn học phí

vô hạn

Trợ cấp nâng cấp kỹ năng

200-800 nhân dân tệ cho mỗi chứng chỉ

vô hạn

Trao tặng ngoài khuôn viên trường

Theo yêu cầu của nhà tài trợ

Theo yêu cầu của nhà tài trợ

Xem thêm thông tin về Học bổng Chính phủ tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-chinh-phu-la-gi-xin-hoc-bong-chinh-phu-du-hoc-trung-quoc.html 

Xem thêm thông tin về Học bổng Khổng Tử tại: https://qtedu.vn/hoc-bong-khong-tu-la-gi-xin-hoc-bong-khong-tu-du-hoc-trung-quoc.html 

Hồ sơ apply học bổng

  1. Đơn xin học bổng
  2. Ảnh thẻ nền trắng
  3. Hộ chiếu
  4. Bảng điểm, học bạ toàn khoá
  5. Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
  6. Kế hoạch học tập
  7. Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
  8. Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
  9. Giấy khám sức khỏe
  10. Hai thư giới thiệu
  11. Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật

Xem thêm về Hồ sơ xin học bổng tại: https://qtedu.vn/ho-so-xin-hoc-bong-gom-nhung-giay-to-gi-chi-tiet-ho-so.html 

Liên hệ tư vấn 

Địa chỉ: Royal City 72A Nguyễn Trãi, Thượng Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

SĐT: 0355.781.889

Email: qtedu1@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/qtedu

Quyền miễn trừ trách nhiệm

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, quyền giải thích cuối cùng thuộc về các trường Đại học có liên quan.

Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam Trường Đại học Lâm nghiệp Tây Nam

(Nguồn ảnh: Internet)

Có thể bạn quan tâm:

Thông tin thêm về thầy Quốc Tư và QTEDU:

https://qtedu.vn/tin-tuc

QTEDU – Chuyên gia tin cậy trên con đường chinh phục học bổng du học Trung Quốc!

QTEDU – 学而优

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *